Toán Tiết 126
Luyện tập.
I . Mục tiêu :
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6
Biết thời điểm ,khoảng thời gian .
Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .BT 1,2
Hỗ trợ : Xem giờ chính xác.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Mô hình đồng hồ.
HS: Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động : ( 1-2)
2. Kiểm tra : (3-4) HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3và số 6
3. Bài mới : (28-30)
Hoạt động 1: (1-2) Giới thiệu Luyện tập
Thứ Tiết Tên bài giảng Hai :01/03/2010 Ba : 02/03/2010 Tư : 3/03/2010 Năm :4/03/2010 Sáu :5/03/2010 126 127 128 129 130 Luyện tập Tìm số bị chia Luyện tập Chu vi hình tam giác - Chu vi hình tứ giác Luyện tập Lịch giảng Tuần 26 Ngày dạy : 01/03/2010 Toán Tiết 126 Luyện tập. I . Mục tiêu : Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 Biết thời điểm ,khoảng thời gian . Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .BT 1,2 Hỗ trợ : Xem giờ chính xác. II. Đồ dùng dạy học : GV: Mô hình đồng hồ. HS: Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động : ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : (3-4)’ HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3và số 6 3. Bài mới : (28-30)’ Hoạt động 1: (1-2) Giới thiệu Luyện tập Hoạt động 2: (26-28)’: Hướng dẫn thực hành * Bài tập1 - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó - Trả lời từng câu hỏi của bài toán. - Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp. ( Hỗ trợ : Xem giờ chính xác) * Bài tập 2 - So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. -Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn: - Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? * Bài tập 3 - Yêu cầu HS làm bài vào SGK. - Nhận xét . 1/ HS xem tranh vẽ. - Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về. 2/ HS đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận theo nhóm đôi. - Trình bày, nhận xét. - Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút. - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút. 3/ - HS đọc yêu cầu và làm bài. a) Mỗi ngày Bình ngủ khoãng 8 giờ. b) Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút. c) Em làm bài kiểm tra trong 35 phút. 4/ Củng cố – dặn dò (3-4)’ GV quay kim đồng hồ, HS đọc giờ ? Chuẩn bị bài : Tìm số bị chia. Nhận xét tiết học ./. --------------------------------- Ngày dạy : 02/03/2010 Toán Tiết 127 Tìm số bị chia. I . Mục tiêu : Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. Biết tìm x trong các bài tập dạng : x : a = b ( với a,b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ). Biết giải bài toán có một phép nhân .BT 1,2,3 Hỗ trợ : Đặt đúng câu lời giải. II. Đồ dùng dạy học : GV: 6 tấm bìa hình vuông bằng nhau. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động : ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : (3-4)’ HS làm bảng con : x + 5 = 15 x – 12 = 8 X x 4 = 20 3. Bài mới : (28-30)’ Hoạt động 1: (1-2) Giới thiệu một phần năm Hoạt động 2: (13-14)’: Hướng dẫn tìm hiểu về “Tìm số bị chia ” Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia * Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng. - GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? - GV gợi ý để HS tự viết được: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? - GV viết: 3 x 2 = 6. Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. * GV nêu: Có phép chia x : 2 = 5 - Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. - Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia). - Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5. Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - HS quan sát - HS trả lời: Có 3 ô vuông. - HS tự viết : 6 : 2 = 3 - HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. - 2 hàng có tất cả 6 ô vuông - HS viết: 3 x 2 = 6. - HS viết: 6 = 3 x 2. - HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân. - Vài HS lặp lại. - HS quan sát Trình bày: x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 - Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia. Hoạt động 3: (13-14)’ Thực hành BT * Bàitập 1 - HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột. * Bài tập 2 - GV hướng dẫn bài mẫu: x : 2 = 3 x = 3 x 2 x = 6 * Bài tập 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo? - Có bao nhiêu em được nhận kẹo? - Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS trình bày bài giải. ( Hỗ trợ : Đặt đúng câu lời giải) - GV nhận xét và cho điểm HS. 1/ HS làm bài miệng ( HS: TB, Y ) 6 : 2 = 3 15 : 3 = 5 2 x 3 = 6 .... 5 x 3 = 15 2/ HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào bảng con.( Quan tâm HS: TB, Y ) - Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia . x : 3 = 2 x : 3 = 4 x = 2 x 3 x = 4 x 3 x = 6 x = 12 3/ HS đọc bài. - Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo. - Có 3 em được nhận kẹo. - HS chọn phép tính và tính 5 x 3 = 15 Bài giải Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo 4/ Củng cố – dặn dò (3-4)’ HS nêu lại cách tìm số bị chia : x : 5 = 6 Chuẩn bị bài : Luyện tập.Nhận xét tiết học ./. ---------------------------------- Ngày dạy : 03/03/2010 Toán Tiết 128 Luyện tập. I . Mục tiêu : Biết cách tìm số bị chia . Nhận biết số bị chia , số chia , thương Biết giải bài toán có một phép nhân .BT 1,2( cột a,b),3 ( cột 1,2,3),4 Hỗ trợ : Đặt đúng câu lời giải. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ ghi BT3. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động : ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : (3-4)’ Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau: x : 4 = 2 , x : 3 = 5 3. Bài mới : (28-30)’ Hoạt động 1: (1-2) Giới thiệu luyện tập Hoạt động 2: (26-28)’: Hướng dẫn thực hành * Bài tập1: - HS vận dụng cách tìm số bị chia . - Nhận xét. * Bài tập 2: - Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia. - HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia. * Bài tập 3: - Yêu cầu HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm. * Bài tập 4: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 can dầu đựng mấy lít? - Có tất cả mấy can ? - Bài toán yêu cầu ta làm gì? ( Hỗ trợ : Đặt đúng câu lời giải ) - Chấm bài - Nhận xét 1/ HS đọc yêu cầu. - HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào nháp. y : 2 = 3 y : 3 = 1 y = 3 x 2 y = 1 x 3 y = 6 ...... y = 3 2/ - HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở . x – 2 = 4 x : 2 = 4 x = 4 + 2 x = 4 x 2 x = 6 x = 8 x – 4 = 5 x : 4 = 5 x = 5 + 4 x = 5 x 4 x = 9 x = 20 3/ - HS lên làm trên bảng phụ – Nhận xét. Số bị chia 10 10 18 9 Số chia 2 2 2 3 Thương 5 5 9 3 4/ - HS đọc đề bài. - 1 can dầu đựng 3 lít - Có tất cả 6 can - Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở . Bài giải Số lít dầu có tất cả là: 3 x 6 = 18 (lít) Đáp số: 18 lít dầu 4/ Củng cố – dặn dò (3-4)’ Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương. Chuẩn bị bài : Chu vi hình tam giác - Chu vi hình tứ giác.Nhận xét tiết học ./. -------------------------------- Ngày dạy : 04/03/2010 Toán Tiết 129 Chu vi hình tam giác . Chu vi hình tứ giác . I . Mục tiêu : Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Biết tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Khi biết độ dài mỗi cạnh của nó .BT 1,2 Hỗ trợ : Trình bày bài giải đúng mẫu. II. Đồ dùng dạy học : GV: Thước đo độ dài. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động : ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : (3-4)’ Gọi 2 HS lên bảng , lớp làm bảng con các bài tập sau : x : 2 = 5 , x : 5 = 4 3. Bài mới : (28-30)’ Hoạt động 1: (1-2) Giới thiệu chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Hoạt động 2: (13-14)’: Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu, chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh. - GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC . - Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. - GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác). - HS quan sát. - HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. - HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. - HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 3cm + 5cm + 4cm = 12cm - HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. - HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó. Hoạt động 3: (13-14)’ Thực hành BT * Bài tập 1 GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài. a) Chu vi hình tam giác là : 7 + 10 + 13 = 30 ( cm) Đáp số : 30 cm . Hỗ trợ : Trình bày bài giải đúng mẫu. * Bài tập 2: GV gợi ý - HS tự làm bài . - Chấm bài. 1/- HS đọc đề bài – HS lên bảng giải . b) Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90(dm) Đáp số: 90 dm c) Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm 2/ HS đọc đề và làm vào vở . a) Chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm) Đáp số: 18 dm b) Chu vi hình tứ giác là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm) Đáp số: 60 cm. 4/ Củng cố – dặn dò (3-4)’ HS nêu lại cách tính chu vi hình tam giác (chu vi hình tứ giác ) Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học ./. --------------------------------------- Ngày dạy : 05/03/2010 Toán Tiết 130 Luyện tập I . Mục tiêu : Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hành tam giác, chu vi hình tứ giác.BT2,3,4 Hỗ trợ : Đặt đúng câu lời giải. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động : ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : (3-4)’ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 3 cm, 4 cm, 5 cm ; 5 cm, 12 cm, 9 cm 3. Bài mới : (28-30)’ Hoạt động 1: (1-2) Giới thiệu Luyện tập Hoạt động 2: (26-28)’: Hướng dẫn thực hành *Bài tập 1 HSKG * Bài tập 2: HS tự làm ( Quan tâm HS: TB, Y ) Hỗ trợ : Đặt đúng câu lời giải. * Bài tập 3: HS tự làm - Chấm bài. * Bài tập 4: - GV gợi ý HS chọn phép nhân làm bài cho nhanh. - Nhận xét. 1/Miệng 2/ HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. 3/ HS đọc đề bài. - HS tự làm vào vở ( HS: TB, Y ) Bài giải Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm) Đáp số: 18 cm. 4/ HS đọc đề bài. - Thảo luận theo cặp và làm vào nháp. a) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 x 4 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. b) Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 x 4 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. 4/ Củng cố – dặn dò (3-4)’ Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là : 3 cm, 5 cm, 12 cm ? Chuẩn bị bài : Số 1 trong phép nhân và phép chia. Nhận xét tiết học ./.
Tài liệu đính kèm: