Giáo án Môn Toán 3 - Tuần 5 đến tuần 35

Giáo án Môn Toán 3 - Tuần 5 đến tuần 35

I. MỤC TIÊU:

 Giúp HS củng cố về: Bảng chia 6. Yêu cầu HS học thuộc bảng chia 6 và vận dụng bảng chia 6 vào trong thực hành làm toán.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học.

 2. GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập sau:

 

doc 66 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 3752Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn Toán 3 - Tuần 5 đến tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Toán (tự chọn)
ôn: ôn tập bảng chia 6
i. mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về: Bảng chia 6. Yêu cầu HS học thuộc bảng chia 6 và vận dụng bảng chia 6 vào trong thực hành làm toán.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
	2. GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1:
 Đặt tính rồi tính:
10 x 6 11 x 6 12 x 4 32 x 3
60 : 6 66 : 6 48 : 4 96 : 3
Bài 2: Viết rồi tính theo mẫu:
Mẫu: 18 : 6 = 12 : 6 + 1
 = 2 + 1 = 3
 24 : 6 42 : 6
 30 : 6 48 : 6
 36 : 6 54 : 6
Bài 3:
Tìm của: 42 kg; 54 giờ; 66 ngày?
Bài 4:
Một hình chữ nhật được chia thành 48 ô vuông như nhau, đã tô màu số hình vuông đó. Hỏi đã tô màu bao nhiêu ô vuông?
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- HS tự làm bài, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả.
- Một vài HS nêu kết quả trước lớp.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- HS xác định yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi theo bàn rồi làm bài.
- GV kiểm tra bài làm của HS qua vở của các em.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
	 - Tuyên dương những HS học tốt.
Toán (tự chọn)
ôn: ôn tập chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
i. mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
	2. GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Điền dấu >, <, = vào ô trống?
 a) 6 x 2 x 3 „ 6 x 5
 b) 36 : 6 + 24 „ 6 x 7
 c) 6 x 9 + 46 „ 600 : 6
Bài 2:
Tìm hai số có tổng bằng 5, tích bằng 6.
Đáp số: Hai số đó là 2 và 3.
Vì: 2 + 3 = 5
 2 x 3 = 6
Bài 3:
Số viên bi của Bình bằng số viên bi của An. Nếu An cho Bình 6 viên bi thì số viên bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 4:
Tìm x, biết:
12 < 6 x x < 30
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 3HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- HS tự làm bài, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- HS xác định yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi theo bàn rồi làm bài.
- GV kiểm tra bài làm của HS qua vở của các em.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
	 - Tuyên dương những HS học tốt.
Tuần 6
Toán (tự chọn)
ôn: ôn tập bảng nhân 7
i. mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
- Học thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng bảng nhân đã học để hoàn thiện các bài tập trong phạm vi đã học.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
	2. GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: a) Tính nhẩm:
7 x 3 7 x 4 7 x 5 7 x 6 7 x 8 
3 x 7 4 x 7 5 x 7 6 x 7 8 x 7
b) Viết số thích hợp vào ô trống:
7
21
35
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a) 15 : 3 24 : 6 54 : 6 32 : 4
b) 12 : 3 25 : 5 36 : 4 42 : 6
Bài 3: Tính
a) 7 x 5 + 38 b) 7 x 9 - 25
 7 x 8 + 37 7 x 6 - 17
Bài 4: Có 7 bạn ở trường A kết nghĩa với 7 bạn ở trường B, mỗi bạn trong 7 bạn ở trường A đều viết thư cho 7 bạn kết nghĩa ở trường B. Hỏi các bạn đó viết tất cả bao nhiêu bức thư?
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện banừg miệng câu a).
1 HS lên bảng làm câu b) và giải thích cách làm.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- HS xác định yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi theo bàn rồi làm bài.
- GV kiểm tra bài làm của HS qua vở của các em.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
	 - Tuyên dương những HS học tốt.
Toán (tự chọn)
ôn: ôn tập về chia hết và chia có dư
i. mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về phép chia hết và phép chia có dư.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
	2. GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Đặt tính rồi tính
14 : 3 25 : 6 37 : 4 46 : 6
16 : 5 13 : 2 55 : 6 35 : 3
Bài 2:
Tháng 7 có 4 tuần và 3 ngày. Hỏi tháng 7 có bao nhiêu ngày?
Bài 3:
Trong các phép chia sau đây, những phép chia nào có cùng số dư?
26 : 4; 17 : 3; 58 : 6; 31 : 4; 19 : 5; 27 : 4.
Bài 4:
Có 40 chiếc cốc xếp vào các hộp, mỗi hộp đựng 6 chiếc cố. Hỏi xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy chiếc cốc?
Bài giải
Số hộp xếp được là:
 40 : 6 = 6 (hộp) thừa 4 cái cốc.
 Đáp số: 6 (hộp) thừa 4 cái cốc.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 8 HS lên bảng làm bài (chia làm 2 đội thi làm nối tiếp).
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Một vài HS nêu kết quả trước lớp.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- HS xác định yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi theo bàn rồi làm bài.
- GV kiểm tra bài làm của HS qua vở của các em.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
	 - Tuyên dương những HS học tốt.
Tuần 7
Toán (tự chọn)
ôn: ôn tập bảng chia 7
i. mục tiêu:
	Giúp HS củng cố để học thuộc bảng chia 7 và vận dụng thành thạo bảng chi a7 vào trong tính toán.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
	2. GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Tính nhẩm:
 14 : 7 56 : 7 63 : 7 35 : 7
 28 : 7 42 : 7 49: 7 21 : 7
Bài 2: Cho dãy số sau:
70; 63; 56 ; ... .
Hãy nêu quy luật viết các số trong dãy và viết tiếp bảy số tiếp theo?
HD: Ta thấy: 63 = 70 - 7
 56 = 63 - 7
 ? = 56 - 7 ? = 49
 ...
Bài 3: Tìm x
x : 7 = 15 x : 7 = 63 : 7 x x 7 = 34 + 8
Bài 4:
a) Đoạn thẳng AB dài 13 cm, đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?
b) Nga nghĩ ra một số, nếu gấp số đó lên 7 lần rồi cộng với 32 thì được 60. Hỏi nga đã nghĩ ra số nào?
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện làm bài miệng.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- HS tự làm bài, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả.
- Một vài HS nêu kết quả trước lớp.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- HS xác định yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi theo bàn rồi làm bài.
- GV kiểm tra bài làm của HS qua vở của các em.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
	 - Tuyên dương những HS học tốt.
Toán (tự chọn)
ôn: ôn tập gấp một số lên nhiều lần
i. mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về: gấp một số lên nhiều lần.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
	2. GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Tính
a) 45 : 7 50 : 7 66 : 7
b) 28 : 7 + 58 56 : 7 + 45 49 : 7 - 5 
Bài 2: Chia một số cho 7 thì được 5. Hỏi số đó chia cho 4 thì còn dư bao nhiêu?
Bài 3: Trong một phép chia, số bị chia gấp 7 lần số chia. Hỏi thương của phép chia đó là bao nhiêu?
Bài 4: Thay mỗi * bằng chữ số thích hợp?
a) ** : 7 = 8 (dư 5) b) ** : 7 = 8 (dư 4)
c) 4 * : 7 = * (dư 5)
Bài 5: Tìm ba số, biết số thứ nhất gấp 2 lần số thứ hai, số thứ hai gấp hai lần số thứ ba và hiệu của số thứ nhất và số thứ ba là 27.
GV nhận xét, đánh giá, cho điểm HS làm bài tốt.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 6 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Một vài HS nêu kết quả trước lớp.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- HS xác định yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi theo bàn rồi làm bài.
- GV kiểm tra bài làm của HS qua vở của các em.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
	 - Tuyên dương những HS học tốt.
Tuần 8
Toán (tự chọn)
ôn: ôn tập giảm đi một số lần
i. mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về cách làm dạng toán: giảm đi một số lần.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
	2. GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
Số đã cho
9
15
21
18
27
3
Giảm 3 lần
Giảm đi 3 đơn vị
Bài 2: Tìm x
a) 42 : x = 7 b) 27 : x = 3 c) 32 : x = 4
Bài 3: Một can dầu có 36 l, sau khi dùng số dầu trong can giảm 6 lần. Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít dầu?
Bài 4: Một người đi xe đạp từ nhà lên huyện hết 40 phút. Nừu người đó đi xe máy thì thời gian đi giảm 4 lần. Hỏi đi bằng xe máy thì thời gian đi từ nhà lên huyện hết bao nhiêu phút?
Bài 5: Một gói kẹo có 35 cái kẹo, sau khi chia cho các bạn thì còn lại số kẹo. Hỏi trong gói còn lại bao nhêu cái kẹo?
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-6 HS lên bảng làm bài, chia làm 2 đội thi làm nối tiếp.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS nêu lại quy tắc tìm x.
- HS tự làm bài, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- HS xác định yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi theo bàn rồi làm bài.
- GV kiểm tra bài làm của HS qua vở của các em.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm BT vào vở.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
	 - Tuyên dương những HS học tốt.
Toán (tự chọn)
ôn: ôn tập giảm đi một số lần và tìm số chia
i. mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về: - Giảm đi một số lần
 - Tìm số chia.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
	2. GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm (x ≠ 0)
 a) 54 : x ... 36 :x
 b) 7 x x ... 14 x x
 c) x : 5 ... x : 3
Bài 2: Kết quả của các phép chia sau đúng hay sai/ Vì sao?
a) * 7 : a = 4 b) * 3 : b = 6
c) * 4 : c = 5 d) * 8 : d = 7
Trong đó a, b, c, d là các số ≠ ; * 7; * 8; * 3; * 4 là các số có hai chữ số.
Bài 3: a) Tìm một số, biết số đó giảm đi 4 lần rồi cộng với 17 thì được 24.
b) Tìm một số, biết số đó gấp lên 3 lần rồi giảm đi 4 ...  làm bài vào vở.
- HS xác định yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài .
- GV kiểm tra bài làm của HS qua vở của các em.
3. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài cho HS và nhận xét tiết học.
	 - Tuyên dương những HS học tốt.
Toán (tự chọn)
ôn: tiền việt nam. Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiếp)
i. mục tiêu:
	Giúp HS tiếp tục củng cố kỹ năng nhân số có năm chữ số với số có một chữ số và ôn vê tiền Việt Nam.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
	2. GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Mỗi quyển vở giá 2500 đồng, mỗi quyển truyện giá 4 700đồng. Hỏi với 20 000 đồng có thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện không? Tại sao?
Bài 2: Tính:
a) 12715 x 2 + 12715 x 3 b) (43157 - 29128) x 4
c) 12715 x 5 d) 6534 x 2 x 3
Bài 3: Tìm x:
a) x : 6 = 6318 + 803 b) x : 7 = 11305 (dư 6)
Bài 4: Điền chữ số thích hợp vào dấu *
 * * 2 0 * * 7 * 3
 x x
 4 6
 9 6 * 2 8 5 8 * 7 *
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ trả lời và giải thích lí do .
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 4HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài tập vào vở.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- HS xác định yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm 1 cột).
- GV kiểm tra bài làm của HS qua vở của các em.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
	 - Tuyên dương những HS học tốt.
Tuần 33
Toán (tự chọn)
ôn: chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
i. mục tiêu:
	Giúp HS củng cố kỹ năng chia một số có năm chữ số cho số có một chữ số.
	Ôn bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
	2. GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: a) Tính nhẩm:
36 000 : 6 x 2 48 000 : 8 + 20 000
80 000 : 4 x 2 50 000 - 60 000 : 3
b) Đặt tính rồi tính:
37476 : 3 72 296 : 7 48 979 : 8 50687: 6
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
 50510 : 5= ?
A. 1012
B. 10 102
C. 1102
D. 112
Bài 3: 
Nhà Hùng thu hoạch được 72 654 kg vải thiều, đã bán đi số vải thiều đó. Hỏi nhà Hùng còn lại bao nhiêu ki-lô-gamvải thiều?
Bài 4: Có 56 tấm kính lắp được 7 bộ cánh cửa như nhau. Hỏi có 72 tấm kình thì lắp được bao nhiêu bộ cánh cửa như thế?
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 4 HS lên bảng làm bài a); 4 HS khác lên bảng làm câu b).
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài tập vào vở.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- HS xác định yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV kiểm tra bài làm của HS qua vở của các em.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
	 - Tuyên dương những HS học tốt.
Toán (tự chọn)
ôn: chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
i. mục tiêu:
	Giúp HS tiếp tục củng cố kỹ năng chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. Tiếp tục ôn về bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
	2. GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Tính:
a) 45387 : 9 - 3726
b) 59153 + 91764 : 3
 c) 8359 + 72 858 : 6 x 2
 d) (23727 + 6549) : 9-1937
Bài 2: Tìm số lớn nhất có năm chữ số mà tổng các chữ số của số đó bằng 21.
Bài 3: 
Tìm số có bốn chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó thì được số mới gấp 9 lần số phải tìm.
Bài 4: Mua 9 cái bút chì hết 10 800đồng, mua 7 viên tẩy hết 11 900 đồng. Hỏi mua 2 cái bút chì và 2 viên tẩy hết bao nhiêu tiền?
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 4 HS lên bảng làm bài .
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài tập vào vở.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- HS xác định yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài .
- GV kiểm tra bài làm của HS qua vở của các em.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
	 - Tuyên dương những HS học tốt.
Tuần 34
Toán (tự chọn)
ôntập cuối năm
i. mục tiêu:
	Giúp HS củng cố kỹ năng đọc, viết; cộng, trừ, nhân, chia; so sánh các số có bốn, năm chữ số.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
	2. GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: a) Ghi cách đọc số: 34 895; 67 124; 12 061; 72 307; 20 005; 2005.
b) Viết số, biết số đó gồm:
5 chục nghìn, 8 nghìn, 2 trăm, 7 chục, 4 đơn vị.
3 chục nghìn, 6 trăm, 2 chục, 5 đơn vị.
8 chục nghìn, 4 chục.
1 chục nghìn, 9 đơn vị.
c) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
35 425; 35 426; 35 427; ... ; ... ; ... .
89 230; 89 240; 89 250; ... ; ... ; ... .
77 600; 77 700; 77 800; ... ; ... ; ... .
Bài 2: a) Tìm số bé nhất trong các số sau:
68 408; 67 934; 67 834; 68 794; 67 804.
90 305; 91 005; 90 053; 91 035; 90 503.
b) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Bốn số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?
A. 52671; 52761; 52716; 52 617.
B. 52617; 52671; 52 761; 52 716.
C. 52 617; 52 671; 52 716; 52 761.
D. 52 716; 52 761; 52 617; 52 671.
Bài 3: Tính nhẩm: 
5000 + 3000 x 2 12 000 - 8000 : 2
( 5000 + 3000) x 2 (12000 - 8000) : 2
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm miệng câu a); 4 HS khác lên bảng làm câu b).
- 3 HS khác lên bảng làm câu c).
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài a), 1 HS lên làm câu b). Cả lớp làm bài tập vào vở.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
Toán (tự chọn)
ôntập cuối năm
i. mục tiêu:
	Giúp HS củng cố kỹ năng cộng, trừ nhân, chia các số trong phạm vi đã học. Ôn luyện về giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
	2. GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Cho số 8527
a) Viết chữ số 6 vào bên trái số đã cho. Số mới lớn hơn số đã cho bao nhiêu?
b) Viết chữ số 6 vào bên phải số đã cho. Số mới lớn hơn số đã cho bao nhiêu?
c) Viết chữ số 6 vào giữa chữ số 5 và chữ số 2 của số 8527. Số mới lớn hơn số đã cho bao nhiêu?
Bài 2: Tính:
a) 8981 + 1019 x 3 b) 51936 - 15468 : 6
 (8981 + 1019) x 3 (51936 - 15 468): 6
GV yêu cầu HS nhận xét kết quả của 2 phép tính trong một dãy.
Bài 3: 
Lớp 3A và lớp 3 B có tất cả 36 học sinh giỏi. Biết rằng số học sinh giỏi của lớp 3 A bằng số học sinh giỏi của lớp 3B. Hỏi mỗi lớp coa bao nhiêu học sinh giỏi?
Bài 4: Tìm một số tròn trăm, sao cho khi chia số đó cho 9 thì được thương là 55 và còn dư.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài tập vào vở.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
 HS xác định yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV kiểm tra bài làm của HS qua vở của các em.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
	 - Tuyên dương những HS học tốt.
Tuần 35
Toán (tự chọn)
ôn tập cuối năm (tiếp)
i. mục tiêu:
	Giúp HS củng cố kiến thức, kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia một số có bốn, năm chữ số cho số có một chữ số.
	Ôn về tiền Việt Nam.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
	2. GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: a) Đặt tính rồi tính:
57386 + 29548 4635 x 6
64 732 - 9268 62 370 : 9
Bài 2: a) Tìm x:
x : 5 = 463 x x 8 = 2816
b) Điền dấu >, <, =?
805g ... 850g 1km 25m ... 1025m
1kg 35g ... 1035g 2giờ 30phút ... 230 phút.
1km 20m ... 1002m giờ ... giờ.
Bài 3: 
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số thích hợp để điền vào ô trống trong dãy số: 
1; 3; 6; 10; 15; œ
là: A. 18 B. 21 C. 19 D. 20
b) Ngày 23 tháng 8 là chủ nhật, ngày 2 tháng 9 năm đó là:
A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm
Bài 4: Có 6 HS mua qua sinh nhật để tặng bạn. Họ đưa cô bán hàng 50 000đồng và nhận số tiền trả lại là 8000 đồng. Nếu chia đều số tiền mua quá cho 6 người thì mỗi người phải trả bao nhiêu tiền?
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 4 HS lên bảng làm bài a); 
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm câu a).
- Mỗi tổ cử 3 đại diện lên thi làm tiếp sức câu b).
- Cả lớp làm ban giám khảo.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài a); 1 HS khác làm câu b). Cả lớp làm bài vào vở.
- HS xác định yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học
Toán (tự chọn)
ôn tập cuối năm (tiếp)
i. mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập những kiến thức đã học trong chương trình Toán 3.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
	2. GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
a) 2016 : 2 = ?
A. 18 B. 108 C. 1008 D. 1003
b) Số nào cộng với 17 090 để có tổng bằng 20 000?
A. 2010 B. 2910 C. 3010 D. 1003
c) Tìm x: x - 24 020 = 1100
A. x = 35 020 B. x =35 030
C. x = 25 120 D. x = 22 920
d) Đo độ dài của đoạn thẳng AB.
 A • • B
 Độ dài của đoạn thẳng AB là:
 A. 80 cm B. 8mm C. 77 cm D. 77 mm
e) Có bao nhiêu chấm trò ở hàng thứ bảy?
Hàng thứ nhất •
Hàng thứ hai • • •
Hàng thứ ba • • • • •
Hàng thứ tư • • • • • •
Số chấm tròn ở hàng thứ bảy là:
A. 7 B. 11 C. 13 D. 14 
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống đầu tiên (kể từ trái sang phải) để có:
279
 +500 : 2 - 11
b) Giải thích cách tìm số thích hợp đó?
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1HS lên bảng làm bài a); 1 HS khác lên bảng làm câu b); 1 HS lên làm câu c).
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS thực hành đo và chọn đáp án đúng.
- HS cần xác định được mối quan hệ giữa số chấm tròn ở các hàng để từ đó tìm ra quy luật tính.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài tập vào vở.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
	 - Tuyên dương những HS học tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docBuoi 2 lop 3 tuan 13.doc