Chuyên đề Giải toán tìm x ở Lớp 3

Chuyên đề Giải toán tìm x ở Lớp 3

Các bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, còn vế phải là 1 số.

Ví dụ: Tìm X:

a) 549 + X = 1326

 X = 1326 - 549

 X = 777

b) X - 636 = 5618

 X = 5618 + 636

 X = 6254

 

docx 4 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 02/07/2022 Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Giải toán tìm x ở Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ GIẢI TOÁN TÌM X Ở LỚP 3
I. Một số lưu ý cần nhớ khi giải toán tìm X:
Để giải được các bài toán tìm X thì cần các thành phần và kết quả của:
 Phép cộng: Số hạng + số hạng = tổng
 Phép trừ : số bị trừ - số trừ = hiệu
 Phép nhân : thừa số x thừa số = tích
 Phép chia : số bị chia : số chia = thương.
Cách tìm thành phần chưa biết của phép tính như :
1. Để (tìm số hạng; tìm số bị trừ ; tìm số từ; tìm số chia) ta làm thế nào?
 Bước 1: Nêu lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn( hoặc không có dấu ngoặc đơn) 
 Bước 2: Sau đó tuỳ theo từng dạng bài tìm X mà chúng ta hướng dẫn học sinh đi tìm ra cách giải nhanh và đúng.
II.Các dang bài tìm X thường gặp ở lớp 3:
1. Dạng 1(Dạng cơ bản)
Các bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, còn vế phải là 1 số.
Ví dụ: Tìm X:
a) 549 + X = 1326
 X = 1326 - 549
 X = 777
b) X - 636 = 5618
 X = 5618 + 636
 X = 6254
2.Dạng 2 ( Dạng nâng cao)
Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ , vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.
Ví dụ: Tìm X
X : 6 = 45 : 5
X : 6 = 9
X = 9 x 6
X = 54
3.Dạng 3 
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số .
Ví dụ: Tìm X:
736 - X : 3 = 106
 X : 3 = 736 - 106 ( dạng 2)
 X : 3 = 630 (dạng 1)
 X = 630 x 3
 X = 1890
4.Dạng 4:
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số .
Ví dụ :Tìm X
( 3586 - X) : 7 = 168
( 3586 - X) = 168 x 7
3586 - X = 1176
 X = 3586 - 1176
 X = 2410
5.Dạng 5:
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số
Ví dụ: Tìm X
125 x 4 - X = 43 + 26
125 x 4 - X = 69
 500 - X = 69
 X = 500 - 69
 X = 431
6.Dạng 6:
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính có dấu ngoặc đơn , còn vế phải là một tổng, hiệu ,tích, thương của hai số
Ví dụ: Tìm X
( X - 10) x 5 = 100 - 80
( X - 10) x 5 = 20( dạng 5)
( X - 10) = 20 : 5
 X - 10 = 4
 X = 4 + 10
 X = 14
III. Các bài tập thực hành
1. X x 5 + 122 + 236 = 633 
2. 320 + 3 x X = 620
3. 357 : X = 5 dư 7 
4. X : 4 = 1234 dư 3 
5. 120 - ( X x 3 ) = 30 x 3 
6. 357 : ( X + 5 ) = 5 dư 7
7. 65 : x = 21 dư 2 
8. 64 : X = 9 dư 1
9. ( X + 3) : 6 = 5 + 2 
10. X x 8 - 22 = 13 x 2
11. 720 : ( X x 2 + X x 3 ) = 2 x 3 
12. X+ 13 + 6 x X = 62
13. 7 x ( X - 11 ) - 6 = 757 
14. X + ( X + 5 ) x 3 = 75
15. 4 < X x 2 < 10 
16. 36 > X x 4 > 4 x 1 
17. X + 27 + 7 x X = 187 
18. X + 18 + 8 x X = 99
19. ( 7 + X ) x 4 + X = 108 
20. ( X + 15 ) : 3 = 3 x 8
21. ( X : 12 ) x 7 + 8 = 36 
22. X : 4 x 7 = 252
23. ( 1+ x) +( 2 + x) + ( 3 + x) + ( 4 + x ) + ( 5 + x) = 10 x 5
24. ( 8 x 18 - 5 x 18 - 18 x 3 ) x X + 2 x X = 8 x 7 + 24

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuyen_de_giai_toan_tim_x_o_lop_3.docx