2 HS lên bảng làm bài.
A 2cm B
C D
6cm
6 : 3 = 2 (lần)
Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB
Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
Giải
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là:
30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
Tuần 13 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 Toán SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. Mục tiêu -Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh họa bài toán như SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) -Bài tập 2, trang 60 (SGK). B.Bài mới (30p) 1) Ví dụ Bài toán 2 BT: Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. Hỏi tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ? Thực hành Bài tập 1/ 61 SGK HS thực hiện theo mẫu SGK. Bài tập 2/ 61 SGK Bài tập 3 (cột a, b)/ 61 SGK Cột c) HS khá, giỏi. Số ô vuông màu xanh bằng một phần mấy số ô vuông màu trắng? Củng cố - dặn dò: (5p) 2 HS lên bảng làm bài. A 2cm B C D 6cm 6 : 3 = 2 (lần) Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. Giải Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là: 30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. Thảo luận nhóm 2 Làm vào PHT Số lớn Số bé Số lớn gấp mấy lần số bé Số bé bằng một phần mấy số lớn 8 2 4 1/4 6 3 2 1/2 10 2 5 1/5 Làm vào VBT Tóm tắt 6 quyển Ngăn trên: Ngăn dưới: 24 quyển -Tìm số sách ở ngăn dưới gấp số sách ngăn trên Trò chơi: Ai nhanh hơn a) Số ô vuông màu xanh bằng 1/5 số ô vuông màu trắng. b) Số ô vuông mà xanh bằng 1/ 3 số ô vuông màu trắng. c) Số ô vuông màu xang bằng 1/2 số ô vuông màu trắng. Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu -Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. -Biết giải bài toán có lời văn ( hai bước tính). II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ:(5p) Bài 2, bài 3 trang 61. B. Bài mới: (30p) Bài 1/ 62 (SGK) Bài 2 / 62 ( VBT) Bài 3 / 62 (VBT) Bài 4 /62 (VBT) Củng cố - dặn dò:(5p) Xem lại BT đã làm. -Chuẩn bị bài bảng nhân 9. 2 HS lên bảng làm bài. Thảo luận nhóm 2 Làm pbiếu học tập Số lớn 12 18 32 35 70 Số bé 3 6 4 7 7 Số lớn gấp mấy lần số bé? 4 3 8 5 10 Số bé bằng một phần mấy số lớn? 1 4 1 3 1 8 1 1 5 10 Làm VBT Tóm tắt 7 con Trâu: Bò: 28 con -Tìm số con bò. -Tìm số con bò gấp số con trâu số lần. Làm vào VBT Tóm tắt 48 con vịt Có : Dưới ao:1/8 -Tìm số con vịt đang bơi đươi ao. -Tìm số con vịt trên bờ. Trò chơi xếp hình. Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009 Toán BẢNG NHÂN 9 I.Mục tiêu: -Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. II.Các hoạt động dạy học -Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) Bài tập 2/ 62 SGK B.Dạy bài mới: (5p) 1) Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9.Giới thiệu các tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Bài tập 1/ 63 SGK Tính nhẩm Bài tập 2/ 63 SGK Bài tập 3/ 63 SGK Bài tập 4/ 63 SGK Củng cố - dặn dò: (5p) Xem bài luyện tập trang 64. 1HS lên bảng làm bài 1HS đọc bảng nhân 8 9 x 1 = 9 9 x 6 = 54 9 x 2 = 18 9 x 7 = 63 9 x 3 = 27 9 x 8 = 72 9 x 4 = 36 9 x 9 = 81 9 x 5 = 45 9 x 10 = 90 -HS đọc thuộc bảng nhân 9. Trò chơi đố bạn -Vận dụng bảng nhân 9 để tính nhẩm Nhận xét 2 phép tính sau: 0 x 9 = 0 9 x 0 = 0 -Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. -Bất kì số nào nhân với 0 cũng bằng 0. Làm vào bảng con Tíng giá trị của biểu thức, tính từ trái sang phải, chẳng hạn: 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 Làm vào VBT Tóm tắt Có: 3 tổ Mỗi tổ: 9 bạn Có: ... bạn? -Tìm số bạn của lớp 3B Trò chơi: Ai nhanh hơn Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống: 9 18 27 54 81 - 3 HS đọc bảng nhân 9 Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu -Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9). -Nhận biết tính giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ:(5p) Bài tập 2 trang 63 SGK B.Dạy bài mới: (30p) Bài tập 1/ 64 (SGK) -HS nhận xét bài tập 2b Bài 2 /64 (SGK) Bài 3 /64 (SGK) Bài 4 (dòng 3, 4)/ 64 (SGK) Dòng 1, 2 HS khá, giỏi. Củng cố - dặn dò: (5p) Học thuộc bảng nhân 9. 2 HS lên bảng làm bài. Trò chơi đố bạn -Vận dụng bảng nhân 9 để tính nhẩm. a) Tính kết quả của các phép tính nhân . b) Tính kết quả của các phép tính nhân. -Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Làm bảng con - Trong biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, cộng sau. Chẳng hạn: 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 Làm VBT Tóm tắt - Đội 1: 10 xe Có 4 đội xe - 3 đội còn lại, mỗi đội có: 9 xe. - Công ti có: ...xe ô tô? -Tìm số xe ô tô của 3 đội còn lại. -Tìm số ô tô của công ty đó. Làm phiếu học tập -Viết kết quả phép nhân vào ô trống. HS đọc bảng nhân 9 Thư sáu ngày 27 tháng 11năm 2009 Toán GAM I.Mục tiêu -Biết về gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên quan giữa gam và ki- lô- gam. -Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. -Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. II. Đồ dùng dạy học -Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p) Bài tập 2/ 64 SGK. B.Dạy bài mới: (30p) 1)Giới thiệu cho HS về Gam -Giới thiệu các qủa cân thường dùng (cho HS nhìn thấy). -Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. 2) Thực hành Bài tập 1/ 65 SGK Bài tập 2/ 66 SGK Bài tập 3/ 66 SGK Bài tập 4/ 66 SGK Bài tập 5/ 66 SGK (HS khá, giỏi) Củng cố - dặn dò: (5p) Nêu tên đơn vị đo khối lượng. 2 HS lên bảng làm bài -HS nêu lại đơn vị đo khối lượng: Kg, hg, dag, gam. -Gam là một đơn vị đo khối lượng -Gam viết tắt là (g), 1000g = 1 kg -HS quan sát các quả cân. -HS quan sát các loại cân. Thảo luận nhóm 2 (miệng) -HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài học để trả lời “Hộp đường cân nặng 200g” Câu b, c, d tương tự. +HS lên thực hành cân a) Quả đu đủ cân nặng 800g. b) Bắp cải cân nặng 600g. HS làm vào phiếu học tập +Tính (theo mẫu): 22g + 47g = 69 kg Làm VBT Tóm tắt Hộp sữa nặng : 455g Vỏ hộp nặng: 58g Trong hộp có:... gam sữa? Tính số sữa trong hộp. Làm VBT Tóm tắt Mỗi túi: 210 gam 4 túi: ....gam Tìm số gam mì chính của 4 túi. -HS nêu
Tài liệu đính kèm: