Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 01

Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 01

1. Ổn định:

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Bài mới:

Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: - Cho HS làm bài và chữa bài.

Bài 3: - Cho HS làm bài và chữa bài.

Bài 4: - Cho HS trao đổi và nêu kết quả.

 

doc 5 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 381Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Tuần 
Thứ hai ngày tháng năm 20
Tiết 1: Toán
Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:	
Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Bài mới:
Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: - Cho HS làm bài và chữa bài.
Bài 3: - Cho HS làm bài và chữa bài.
Bài 4: - Cho HS trao đổi và nêu kết quả.
 3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, nhắc nhở HS những lưu ý khi làm bài.
- Dặn HS xem trước bài mới.
- Tự làm bài và đọc kết quả.
1. Một trăm sáu mươi: 160
Một trăm sáu mươi mốt: 161
2a. 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319.
b. 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391.
3. 303 < 330 30 +100 < 131
 615 > 516 410 – 10 < 400 +1
 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
4. Số lớn nhất: 735
 Số bé nhất: 142
Tiết 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ)
I. Mục tiêu: 
Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định:
2. Kiểm tra:
- GV kiểm tra và chấm vở BT của một số HS.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Bài mới:
Bài 1:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- HS và GV nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi nêu kết quả.
- HS và GV nhận xét.
Bài 3:
- HS và GV nhận xét.
Bài 4: (Tiến hành như bài 3).
 4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài mới.
- HS nêu yêu cầu BT.
- 1 HS làm bài trên bảng.
1a. 400 + 300 = 700
 700 – 300 = 400
 700 – 400 = 300
- HS nêu yêu cầu BT.
- Một số HS nêu kết quả.
2. 352 + 416 = 768
+
 352
 416
 768
- HS đọc bài toán, phân tích và nêu yêu cầu giải bài toán.
- HS làm bài trên bảng con.
3. Bài giải:
Số HS khối lớp 2 là:
245 – 32 = 213 (HS)
Đáp số: 213 HS.
4. Bài giải:
Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng.
Tiết 3: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ).
- Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ).
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung luyện tập:
Bài 1: 
- HS và GV nhận xét.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài mới.
- HS đọc yêu cầu BT.
- Vài HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp làm bài CN.
1a. 324 + 405 = 729 b. 645 – 302 = 343
_-__________
+
 324 645
 405 302
 729 343
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
2a. x – 125 = 344 b. x + 125 = 266
 x = 344 + 125 x = 266 - 125
 x = 469 x =141
- HS nêu yêu cầu BT, trao đổi theo cặp, giải và chữa bài.
3. Bài giải:
Số nữ có trong đội đồng diễn là:
285 – 140 = 145 (người)
Đáp số: 145 người.
Tiết 3: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần)
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng
chục hoặc sang hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra và chấm VBT của một số HS.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu phép cộng 435 + 127 và 
256 +162.
- Nêu phép tính, cho HS đặt tính và hướng dẫn thực hiện tính.
c. Thực hành:
- GV cho HS đọc yêu cầu BT trước khi làm mỗi bài.
Bài 1: Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp cách tính như phần lý thuyết vừa hướng dẫn.
Bài 2: Hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài, sau đó mời HS làm và chữa bài.
Bài 3: HS tự làm và chữa bài.
Bài 4: Yêu cầu HS nêu cách làm rồi làm và chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS làm BT ở nhà và xem trước bài mới.
(Thực hiện phép tính như trong SGK).
1. Thứ tự các kết quả:
381, 585, 764, 360, 564.
2. Thứ tự các kết quả:
438, 813, 449, 508, 637.
3a. 235 + 417 = 652 
 256 + 70 = 326 
4. Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263(cm)
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
II. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung luyện tập:
- Cho HS đọc yêu cầu BT trước khi làm bài.
- Tổ chức cho HS tự làm và chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. Nhắc nhở HS khắc phục những sai sót khi làm bài.
- Dặn HS làm BT ở nhà và chuẩn bị bài mới.
1. Thứ tự các kết quả: 487, 789, 157, 183
2a. 367 + 125 = 492 b. 93 + 58 = 151
 487 + 130 = 617 168 + 503 = 671
3. Bài giải:
Số lít dầu ở cả hai thùng là:
125 + 135 = 260 (l)
Đáp số: 260l dầu.
4a. 310 + 40 = 350 b.400 + 50 = 450
 150 + 250 = 400 305 + 45 = 350
 450 – 150 = 300 515 – 15 = 500
 c.100 – 50 = 50
 950 – 50 = 900
 515 – 415 = 100

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_hoc_lop_3_tuan_01.doc