Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 10

Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 10

THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI

I. MỤC TIÊU :

- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS: chiều dài cái bút, mép bàn, chiều cao bàn học. Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Mỗi học sinh chuẩn bị thước thẳng dài 30 cm, có vạch chia xăng - ti - mét

 

doc 5 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 326Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 10: 
 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI 
I. MỤC TIÊU : 
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS: chiều dài cái bút, mép bàn, chiều cao bàn học. Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 	Mỗi học sinh chuẩn bị thước thẳng dài 30 cm, có vạch chia xăng - ti - mét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 	5cm 2mm =...mm, 7dm 3cm =.. cm
- 	3dam 2m =...dm, 6km 4hm =....hm
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Yêu cầu học sinh cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng.
Bài 2:- Bài tập 2 yêu cầu làm gì ? 
- Đưa ra chiếc bút chì của mình yêu cầu học sinh nêu cách đo chiếc bút chì này.
- Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại, có thể cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng nhau thực hiện phép đo.
Bài 3: (a,b) Cho HS quan sát lại thước mét để có biểu tượng về độ dài 1m.
- Yêu cầu HS ước lượng độ cao của bước tường lớp (Hướng dẫn: So sánh độ cao này với chiều dài của thước 1 mét xem được khoảng mấy thước)
- Ghi tất cả các kết quả mà học sinh báo cáo lên bảng, sau đó thực hành phép đo để kiểm tra kết quả.
- Tuyên dương HS ước lượng tốt.
c. Củng cố - dặn dò;
- Yêu cầu HS về nhà thực hành đo chiều dài của một số đồ dùng trong nhà.
- 2 học sinh làm bài trên bảng 
- Cả lớp làm bảng con
- Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm 0 của thước trúng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai nối hai điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ.- Vẽ hình vào vở 
- Bài tập 2 yêu cầu chúng ta đo độ dài của một số vật.
- Đặt một đầu bút chì trùng với điểm 0 của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút chì ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì
- Thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp
- Học sinh quan sát thước mét
- Học sinh ước lượng và trả lời
- Làm tương tự các phần còn lại
 Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
TOÁN: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (TT)
I. MỤC TIÊU : 
- Biết cách đo, ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
- Biết so sánh các độ dài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thước dây
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng AB = 5cm,CD = 7 cm,MN= 1dm 3cm 
2.Bài mới 
a.Luyện tập: 
 Hướng dẫn thực hành
Bài 1: GV đọc mẫu dòng đầu, sau đó cho HS tự đọc các dòng sau.
- Nêu chiều cao của bạn Minh và Nam ?
- Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm thế nào ?
- Có thể so sánh như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh thực hiện so sánh theo một trong hai cách trên
Bài 2:
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh.
+ Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.
+ Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết.
- Trước khi HS thực hành theo nhóm, GVgọi 1 đến 2 HS lên bảng và đo chiều cao của HS trước lớp (đo phần bài học của SGK minh họa). Vừa đo vừa giải thích cách làm cho HS được biết.
- Yêu cầu học sinh các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét và tuyên dương các nhóm thực hành tốt, giữ trật tự.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về so sánh các số đo độ dài
- 3 học sinh làm bài trên bảng
- Cả lớp làm bảng con
- Nghe và giới thiệu
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc trước lớp
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- Bạn Minh cao 1mét 25 xăng ti mét
- Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng ti mét
- Ta so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau.
- Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng ti mét.
- Số đo chiều cao của các bạn đều gồm một mét và một số xăng ti mét vậy chỉ cần so sánh các số đo xăng ti mét với nhau.
- So sánh và trả lời
- Bạn Hương cao nhất
- Bạn Nam thấp nhất
- Các bạn trong nhóm ước lượng chiều cao của từng bạn, thư ký ghi các số đo đó.
- Thực hành theo nhóm
- 2 em lên thực hành đo và trình bày cách đo.
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- Các nhóm thực hành đo và đọc kết quả đo được trước lớp
 Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
- Biết nhân,chia trong phạm vi bảng tính đã học.Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ: 
5m 5dm = ......6dm 2m =.......2dam 3m 
 2.Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK
* Giáo viên chữa bài nhận xét
Bài 2 (cột 1,2, 4)
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài 2 
	(3 phép tính )
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính của một phép tính nhân, 1 phép tính chia.
Bài 3 (dòng1)
- Hướng dẫn học sinh cách làm :	4m4dm =....dm
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
Bài 4 :
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào ?
- Yêu cầu học sinh làm bài
Bài 5: 
- Yêu cầu học sinh đo độ dài của đoạn thẳng AB
- 	Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AB ?
- Yêu cầu học sinh tính độ dài đoạn thẳng CD.
- Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng CD dài 3 cm
3. Củng cố - dặn dò:
- 2 học sinh làm bài trên bảng
- Cả lớp làm bảng con
-1 học sinh đọc đề
- 	4 em lên bảng làm ( 1em/cột)
- Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở chấm chéo.
- 3 em làm trên bảng.
- 3 học sinh thực hiện phép tính trên bảng - cả lớp làm bài SGK.
- Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở chấm chéo.
- Bài toán thuộc dạng gấp một số lên nhiều lần.
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Đoạn thẳng AB dài 12 cm
- Độ dài đoạn thẳng CD bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AB
- Độ dài đoạn thẳng CD là:
	12 : 4 = 3 (cm)
- Thực hành vẽ sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở chấm chéo.
 Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
TOÁN : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
TOÁN: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết giải toán và trình bày bài toán bằng hai phép tính. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy học bài mới:
2.1 GT bài giải bằng hai phép tính.
Bài 1:- Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài
- Hàng trên có mấy cái kèn ?
- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn ?
- Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn dưới để có:
 3 kèn
Hàng trên: 
? kèn
	2 kèn
Hàng dưới:
	? kèn
- Hàng dưới có mấy cái kèn ?
- Vì sao để tìm số kèn hàng dưới em lại thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5 ?
- Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ?
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề.
- Bể cá thứ nhất có mấy con cá ?
- Vẽ một đoạn thẳng biểu thị 4 con cá.
- Số cá cả hai bể như thế nào so với bể 1?
- Nêu cách vẽ sơ đồ để thể hiện số cả của hai bể.
- Bài toán hỏi gì ?
-	Muốn biết số cá hai bể ta phải tìm số cá của bể nào ?
-	Làm sao tìm được cá bể 2 ?
-	Biết số cá bể 1, biết số cá bể 2, làm thế nào để tính số cá cả 2 bể ?
2.3 Luyện tập - thực hành
Bài 1:- Gọi học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ rồi giải bài toán.
Bài 2: Dành cho HS khá giỏi.
Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc sơ đồ.
- Yêu cầu học sinh đọc thành đề bài hoàn chỉnh.
3. Củng cố - dặn dò
- Nghe giới thiệu
- Hàng trên có 3 cái kèn
- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.
- Hàng dưới 3 + 2 = 5 (cái kèn)
- Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.
- Cả hai hàng có 3 + 5 = 8 ( cái kèn)
- 1 học sinh đọc đề bài
- Bể cá thứ nhất có 4 con cá.
- Số cá của bể hai nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá.
- Bài toán hỏi tổng số cá của hai bể.
- Tìm số cá bể 2.
-	Lấy 4 + 3 = 7 con cá.
- Số cá bể 2 là: 4 + 3 =7 (con cá)
-	Số cá cả 2 bể là : 4 + 7 = 11 (con cá)
-	Học sinh đọc đề.
- Học sinh phân tích đề,giải vào vở
- Học sinh giải bài toán vào vở

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_hoc_lop_3_tuan_10.doc