Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 11

Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 11

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

1. Kiểm tra bài cũ:- Sửa bài 2/50

2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài:

2.2 Hướng dẫn giải bài toán

- Yêu cầu học sinh đọc đề toán.

- Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ bài toán và phân tích :

 + Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp ?

 + Số xe đạp bán được cửa ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy ?

 + Bài toán yêu cầu ta tính gì ?

 + Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết những gì ?

-Vậy tìm số xe của ngày chủ nhật ntn?

 

doc 6 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11 
 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
TOÁN: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TT) 
I.MỤC TIÊU : 
Bước đầu biết giải và trình bày bài giải toán bằng hai phép tính .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:- Sửa bài 2/50
- 1 em lên bảng
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Hướng dẫn giải bài toán 
-	Yêu cầu học sinh đọc đề toán.
- Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ bài toán và phân tích :
-	1 học sinh đọc.
 	+ Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp ?
-	Bán 6 chiếc.
 	+ Số xe đạp bán được cửa ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy ?
-	Chủ nhật bán gấp đôi thứ bảy.
 	+ Bài toán yêu cầu ta tính gì ?
-	Tính số xecả 2 ngày bán được 
	+ Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết những gì ?
-	Số xe bán ngày thứ bảy và số xe bán ngày chủ nhật.
-Vậy tìm số xe của ngày chủ nhật ntn?
-	Lấy số xe ngày thứ bảy nhân 2.
2.3. Luyện tập - thực hành:
* Bài 1 :
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
-	Giáo viên hướng dẫn, tóm tắt và giải bài toán như phần trên.
* Bài 2:-Hướng dẫn tương tự như bài 1.
* Bài 3 : (dòng 2)
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần sau đó làm mẫu một phần rồi yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về giải toán bằng hai phép tính.
- Nhận xét tiết hợc
-HS phân tích đề vẽ sơ đồ và giải vào bảng con
-1HS giải bảng ,lớp giải bảng con
- 3 học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập, rồi đổi vở chấm chéo.
 Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
TOÁN: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : Biết giải bài toán bằng hai phép tính .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài, sau đó yêu cầu học sinh suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
-	Em nào có cách giải khác không ?
* Bài 2 : Gọi 1 học sinh đọc đề.
- Tiến hành tương tự như với bài tập 1.
-Yêu cầu học sinh nhận xét, sửa bài
* Bài 3:
-	Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài
* Bài 4 :Dánh cho hs giỏi
-	Gọi 1 học sinh lên đọc yêu cầu.
-	Giáo viên hướng dẫn mẫu 1 bài.
-	Yêu cầu học sinh làm phần còn lại.
* Chữa bài và cho điểm học sinh
3. Củng cố - dặn dò:
-	Yêu cầu luyện tập thêm giải toán bằng 2 phép tính.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh làm bài trên bảng baì 2/ 51
- Nghe giới thiệu
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
Tóm tắt
Có	45 ô tô
	18 ô tô	17 ô tô	? ô tô
Bài giải
Số ô tô đã rời bến là:
18 + 17 = 35 (ô tô)
Số ô tô còn lại trong bến là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
 ĐS: 10 ô tô
-	Cho 1 học sinh lên giải cách 2.
-	1 học sinh đọc đề.
-	1 học sinh lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp giải bảng con.
-Nhận xét, sửa bài.
-	1 học sinh đọc đề.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
Bài giải
	Số học sinh khá là:
	14 + 8 = 22 (học sinh)
	Số học sinh khá và giỏi là:
	14 + 22 = 36 (học sinh)
 ĐS: 36 học sinh
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
-	HS làm vào vở. Đổi vở chấm chéo.
-	Chữa bài,
a, 12 x 6 = 72 ; 
 72 – 25 = 47 
 Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
TOÁN :	BẢNG NHÂN 8 
I. MỤC TIÊU :
Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng phép nhân 8 trong giải toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 10 tấm bìa mỗi tấm có 8 cái hình tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài về nhà bài 3/tiết 52
2. Dạy học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Hướng dẫn thành lập bảng nhân 8 
-	Giáo viên hỏi : 8 chấm tròn lấy một lần thì được mấy chấm tròn ?
	Viết : 8 x 1 
-	Vậy 8 chấm tròn lấy 2 lần được mấy chấm tròn ?
-Tương tự, GV cho học sinh lập công thức tiếp theo : 8 x 3... 8 x 10.
2.3 Luyện tập - Thực hành
* Bài 1 : 
-	Yêu cầu học sinh đọc bài 1.
-	Gọi từng học sinh đọc kết quả bằng cách dựa vào bảng nhân 8.
* Bài 2: 
-	Có tất cả mấy can dầu ?
- Mỗi can dầu có bao nhiêu lít ?
- Vậy để biết 6 can dầu có tất cả bao nhiêu lít ta làm thế nào ?
- Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài vào vở 
* Bài 3 :
-	Yêu cầu một học sinh đọc đề.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 8 vừa học.
- Nhận xét tiết học yêu cầu học sinh về nhà học thuộc bảng nhân 8.
- 2 em lên bảng làm bài 3 tiết 52
- Nghe giới thiệu
- HS tự lập bảng nhân 8 và ghi nhớ.
-	... 8 chấm tròn.
-	 8 x 1 = 8 (học sinh đọc).
- 8 x 2 = 8 + 8 = 16.
	Vậy : 8 x 2 = 16 (học sinh đọc).
- Chia 4 nhóm, mỗi nhóm lập 2 công thức.
-	Cả đại diện nhóm ghi và đọc kết quả.
-	HS luyện đọc toàn bộ bảng nhân 8.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh đọc - Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề.
-	Có 6 can dầu.
-	8 lít.
- Ta làm tính nhân.
- 1 học sinh làm bài trên bảng.
- Học sinh đọc đề.
-	Học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào ô trống liền sau.
-	Lớp nhận xét. Sửa bài.
 Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009 
TOÁN: 	 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức,trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Viết sẵn nội dung bài tập 4,5 lên bảng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. 
2. Dạy học bài mới:
* Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta là gì ?
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của phép tính trong bảng phần a.
- Yêu cầu HS tiếp tục làm phần b.
-	Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 
2 x 8 
- Vậy ta có 8 x 2 = 2 x 8.
- Tiến hành tương tự để học sinh rút ra 4 x 8 = 8 x 4 ; 	8 x 6 = 6 x 8 ; 
	8 x 7 = 7 x 8.
* Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
 * Bài 2: (cột a)
 * Bài 3: 
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
* Bài 4:
-	Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ?
* Nhận xét để rút ra kết luận: 
	 8 x 3 = 3 x 8
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh ôn lại bảng nhân
- 2 học sinh lên bảng trả lời.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- 11 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
- Hai phép tính này có cùng kết quả bằng 16. Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau.
HS tính 
8 x 3 + 8 8 x 4 + 8 
-	1 học sinh đọc.
- 1 học sinh làm bài trên bảng - cả lớp làm vào vở.
* Nhận xét bài làm của bạn và kiểm tra bài làm của mình
- Bài yêu cầu viết phép nhân thích hợp vào ô trống 
- Học sinh tính và nêu:
	Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
8 x 3 = 24 (ô vuông)
	Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
3 x 8 = 24 (ô vuông
 Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
TOÁN NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU : 
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng trong giải toán có phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS l học thuộc lòng bảng nhân 8.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập tiết 54
2. Dạy học bài mới:2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Hướng dẫn thực hiện phép nhân 
a. Phép nhân 123 x 2
- Viết lên bảng phép nhân 123 x 2 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
-	Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu ?
-	Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên.
b. Phép nhân 326 x 3
2.3 Luyện tập - thực hành 
* Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bảng trình bày cách tính của một trong hai con tính mà mình đã thực hiện.
 * Bài 2 (cột a)
* Bài 3: 
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán
- Yêu cầu học sinh làm bài
* Bài 4:
- Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài
3. Củng cố - dặn dò:
- Chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lên bảng trả lời.
- 4 em lên bảng làm bài.
Học sinh đọc phép nhân
- 1 HS lên đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
	 123
	 x 2
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục.
	123	* 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
	x 2	* 2 nhân 2 bằng 4 viết 4
	246	* Vậy 123 nhân 2 bằng 246
-	Học sinh làm tương tự phần a.
- 5 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện 3 con tính) học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Học sinh trình bày
- Các HS còn lại trình bày tương tự.
-	1 học sinh đọc đề.
- 1 HSlên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
-	Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh đặt tính rồi tính.
 Giải 
 Số người trên ba chuyến máy bay là :
 116 x 3 = 348 người
 Đáp số : 348 người
 a. x : 7 = 101 b. x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6
 x = 707 x = 642
-	Đổi vở chấm chéo.
- HS chơi trò chơi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_hoc_lop_3_tuan_11.doc