Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 1

Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 1

TOÁN – T1

ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I/ Mục tiêu :

 Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.

II/ Đồ dùng dạy học :

 Bảng phụ có ghi nội dung BT.

III/ Các hoạt động trên lớp :

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI, NGÀY 16 THÁNG 8 NĂM 2010
TOÁN – T1 
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu :
Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
II/ Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ có ghi nội dung BT.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định: 
2/. KTBC :
3/. Bài mới :
a.Gtb: Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về đọc, viết & S.sánh các số có 3 chữ số.
-Giáo viên ghi tựa.
-Ôn tập về đọc viết có 3 chữ số. 
Bài 1 :
-Gọi 1 hs đọc yc BT.
Bài 2 : HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số.
-Các số tăng liên tiếp 310, ,.., 319.
-Các số giảm liên tiếp 400,, 391.
Bài 3 : 
 Nhận xét 
Bài 4 : Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau : 375, 421, 573, 241, 753, 142.
Bài 5 : HS khá giỏi.
Viết các số : 537, 162, 830, 241, 519, 425
4/ Củng cố - dặn dò :
-Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
-Học sinh làm miệng
-HS viết bảng con viết số thích hợp vào chổ chấm.
-HS đọc kết quả.
-Giải bảng lớp.
-310, 311, 312, 313...... 
-400, 399, 318, 317.....
Giải nháp kiểm tra chéo 
< 330
> 516
 30 + 100 < 131
 410 - 10 < 400 + 1
 243 = 200 + 40 + 3 
-Số lớn nhất trong các số đó là 735.
-Số bé nhất trong các số đó là 142.
+ Từ bé đến lớn.
162, 241, 425, 519, 537, 830.
+ Từ lớn đến bé.
830, 537, 519, 425, 241, 162. 
-Chuẩn bị bài sau, “Cộng trừ các số có 3 chữ số”.
TẬP ĐỌC-KE ÅCHUYỆN :T1 - 2
CẬU BÉ THÔNG MINH
I/Mục tiêu
Đọc đúng , trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Bước đầu biết đọc phân biệt người kể và lời các nhân vật.
Hiểu ND bài. Trả lời câu hỏi SGK.
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ Chuẩn bị :
Tranh minh hoạ và truyện kể.
Bảng viết câu, đoạn văn cần lao động.
III/Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định
2/.KTBC :
3/. Bài mới :
a.Gtb: 8 chủ điểm SGV tiếng việt 3 (tập 1) GV đính tranh chủ điểm “Măng non”
GT : “Cậu bé thông minh” là câu chuyện nói về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của 1 bạn nhỏ.
Giáo viên ghi tựa:
Luyện đọc:
b/GV đọc toàn bài:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
-GV chia câu trong bài và nêu lên cho HS đọc theo câu. Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp cho đến hết bài. 
-GV theo dõi để sửa sai cho học sinh khi các em đọc (sửa sai theo phương ngữ).
Đọc đoạn:
c/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
Đoạn 1
-Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
-Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua?
Đoạn 2:
-Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
Đoạn 3
-Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?
-Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
-Câu chuyện này nói lên điều gì?
-T.chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai.
Nhận xét, tuyên dương.
Tổng kết: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu bé.
 KỂ CHUYỆN
1.1 Giới thiệu:
Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh.
-Treo tranh.
1.2 Hướng dẫn kể:
* Đoạn 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và hỏi: +Quân lính đang làm gì? 
+ Lệnh của Đức Vua là gì?
+Dân làng có thái độ ra sao?
-YCHS kể lại đoạn 1.
-Nhận xét tuyên dương những em kể hay.
* H.dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn.
* 2 HS kể lại toàn bài.
4/ Củng cố - Dặn dò:
Hỏi: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?
-GV chỉnh sửa.
GDTT: Cậu bé trong bài học rất thông minh, tuy nhỏ nhưng tài trí hơn cả người lớn làm cho vua phải phục.
-C.bị bài:“Hai bàn tay em”. N.xét tiết học.
-Cả lớp mở SGK phần mục lục
1 hoặc 2 hs đọc tên chủ điểm.
+ Măng non (nói về măng non)
-HS quan sát tranh
-HS nhắc lại tựa
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc mỗi em 1 câu.
-Theo dõi nhận xét, sửa sai.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp.
-1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
-Lệnh cho mỗi G.đình trong làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.
-Vì gà trống không thể đẻ trứng được.
-HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé )
Nhận xét,bổ sung, sửa sai.
-HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận nhóm
-Cậu Y.cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
-Y.cầu 1 việc vua không thể làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
-Ca ngợi tài trí của cậu bé.
-HS đọc1 đoạn trong bài.
+GT nhân vật
+HS diễn đạt
-Nhìn tranh: Kể
+ Q.lính đang thông báo lệnh của Đức Vua.
+Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng
+Dân làng vô cùng lo sợ.
+ 2 HS kể trước lớp.
* HS kể đoạn 2 và đoạn 3.
* 2 HS kể toàn câu chuyện.
* Học sinh suy nghĩ trả lời.
 THỨ BA, NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM 2009.
 TOÁN – T2
 CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
I/Mục tiêu
Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
II/ Chuẩn bị :1 số bài toán.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định:
2/. KTBC : Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số.
Bài 3 : 
Nhận xét
3/ Bài mới :
a.Gtb: Trong giờ học này các em sẽ học ôn tập về “Cộng, trừ không nhớ về các số có 3 chữ số” Giáo viên ghi tựa.
b.Hướng dẫn học sinh luyện tập 
Bài 1:Tính nhẩm 
Bài 2 : Đặt tính 
Bài 3 : 245hs 32hs
Tóm tắt : Khối lớp 1 I---------------------I-------I
 Khối lớp 2I---------------------I
 ?hsI
Bài 4: GV hướng dẫn HS làm vở.
Dành cho HS khá , giỏi.
Bài 1:Tính nhẩm 
Bài 5 : Với 3 số 315, 40, 355 và các dấu +, -, =, em hãy lập các phép tính đúng 
4/ Củng cố- dặn dò : 
-Nhận xét tiết học.
< 330
> 516
 30 + 100 < 131
 410 - 10 < 400 + 1
 243 = 200 + 40 + 3 
HS nhắc lại
Giải vào vở kiểm chéo 
 a/ c/
 500+40 = 540 100+20+4=124
700-300 = 400 300+60+7=367 
700-300 = 400 800+10+5= 815 
-Giải nháp + kiểm tra miệng.
 732 418 395 352
 - 416 - 211 - 201 - 44
 326 207 194 308
Học sinh đọc đề.+tìm hiểu đề + giải phiếu học tập
 Giải:
Số học sinh khối 2 là
 245 – 32 = 213 (học sinh )
 Đáp số : 213 học sinh
Giải:
Giá tiền một tem thư là:
200+600 = 800(đồng)
Đáp số: 800 đồng.
b/
 400+300 = 700
 540-40 = 5
 540-500 = 40
-Học sinh sửa bài vào vở
-Học sinh đọc đề + giải miệng.
315 + 40 = 355 355 – 40 = 315
40 + 315 = 355 355 – 315 = 40
 Nhận xét. 
Về nhà ôn các phép tính +, - số có 3 chữ số (không nhớ ).
TẬP VIẾT- T1 
ÔN CHỮ HOA: A
I/Mục tiêu
Viết đúng chữ hoa A, V, D (1 dòng).
Viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng (1lần)bằng chữ cỡ nhỏ.
Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ;bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II/ Chuẩn bị :
Mẫu chữ viết hoa A
Vỡ tập viết, bảng con.
III/ Các hoạt động trên lớp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ KTBC : Kiểm tra ĐDHT của học sinh và bảng con. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Gtb: Tiết học này nhằm củng cố cách viết chữ viết hoa A và tên riêng của câu ứng dụng.
Giáo viên ghi tựa 
b. HD viết bảng con
+ Giáo viên viết mẫu chữ.
Vừa A Dính là 1 thiếu nhi người dân tộc Hmông anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp đễ bảo vệ cán bộ CM.
+ Luyện câu :
Nội dung câu tục ngữ : Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau.
-Thu vở HS chấm và nhận xét cách viết, cách trình bày của học sinh.
4/.Củng cố-dặn dò:
-Chấm chữa bài - nhận xét.
-Nhắc nhở HS chưa viết xong bài trên lớp.
-Học sinh trình bày ĐDHT trên bàn
Nhắc lại cách viết từng chữ – Viết bảng con.
-Học sinh đọc câu ứng dụng.
-Viết bảng con: Anh, Rách. 
-Học sinh viết vào vở.
Về nhà viết tiếp và học thuộc lòng câu ứng dụng.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI –T1
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I/Mục tiêu
Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. 
II/ Chuẩn bị :Hình ảnh trong SGK
III/ Các hoạt động trên lớp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/.Ổn định :
2/.KTBC :
3/.Bài mới :
a.Gtb: Tiết học này em tìm hiểu về vai trò hoạt động thở rất quan trọng đối với sự sống của con người.
-Giáo viên ghi tựa.
Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu.
Bước 1 :
-Giáo viên cho học sinh bịt mũi nín thở.
-Giáo viên hỏi cảm giác của các em sau khi nín thở lâu thấy như thế nào?
Bước 2:
-GV hướng dẫn HS vừa làm vừa theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi hít vào và thở ra để trả lời.
-Lồng ngực khi hít vào và thở ra như thế nào ? 
Kết luận :
-Khi ta thở lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp có 2 động tác hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở ra. Khi ta thở ra thì lồng ngực sẽ xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
Hoạt động 2:Các bộ phận của cơ quan hô hấp va øchức năng của cơ quan hô hấp:
-Làm việc theo nhóm đôi.
 Bước 1 :Giáo viên cho học sinh mở SGK. 
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
Kết luận : 
- ... inh lên gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật:
 Tay em đánh răng
 Răng trắng hoa nhài
 Tay em chải tóc 
 Tóc ngời ánh mai.
-Cả lớp sửa bài
-Học sinh đọc y/c của bài văn.
-3 học sinh lên bảng giải và lớp nhận xét.
....hoa đầu cành, vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như 1 bông hoa.
-Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
.... đều phẳng êm và đẹp.
.. xanh biếc, sáng trong.
-Vì cánh diều hình cong cong, võng xuống giống hệt như dấu á.
...vì dấu hỏi cong cong mỡ rộng ở phía trên rồi nhỏ dần xuống chẳng khác gì 1 vành tai.
Cả lớp sửa bài vào vở.	
-Học sinh trả lời theo sở thích của mình 
-Xem trước bài ôn luyện về câu, dấu câu.
CHÍNH TẢ – T2
CHƠI CHUYỀN
I/Mục tiêu
Nghe – viết chính xác bài thơ “Chơi chuyền”. trình bày đúng hình thức bài thơ.
Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).
Làm đúng BT3 a/b. 
II/ Chuẩn bị : 
Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả, vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ KTBC :
Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a. Gtb: Trong giờ chính tả hôm nay, các em viết bài thơ tả trò chơi rất quen thuộc đó là bài “Chơi chuyền”.
b.Hướng dẫn viết bài:
-Giáo viên đọc lần 1:
Nội dung bài :
+ Khổ thơ 1 nói lên điều gì?
+ Khổ thơ 2 nói lên điều gì ?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ
+ Chữ đầu dòng viết như thế nào ?
-Giáo viên đọc bài theo từng câu.
+Chấm điểm nhận xét.
c.Luyện tập:
BT2 : Điền vào chỗ trống.
BT3 : Điền vào chỗ trống.
-Thu vở chấm điểm.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Chơi chuyền giúp ta tinh mắt, dẻo chân và khoẻ người.
-3hs lên bảng viết. HS viết bảng con.
D1 D2
dân làng làn gió
tiếng đàn đàng hoàng
-1 Học sinh đọc thuộc 10 tên chữ đã học
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh chú ý theo dõi.
-Học sinh đọc khổ thơ 1.
-Tả bạn gái chơi chuyền.
-Học sinh đọc khổ thơ2 
-Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.
-3 chữ.
-Viết hoa.
-Học sinh viết vào vở, học sinh chữa lỗi ra lề ( đổi chéo).
-Học sinh đọc y/c
-Học sinh giải nháp.
+ ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
a/ -Cùng nghĩa với từ hiền :lành
-Không chìm dưới nước :nổi
-Vật dùng để cắc lúa,cắt cỏ : liềm.
b/ -Trái nghĩa với dọc : ngang
-Nắng lâu không mưa, làm đất nứt nẻ vì thiếu nước : hạn.
-Vật có dây hoặc bàn phím để chơi: đàn
-Học sinh lên sửa bảng lớp. nhạc đàn.
-Về xem bài “Ai có lỗi ?”  
THỨ SÁU, NGÀY 21 THÁNG 8 NĂM 2009.
TOÁN – T5
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu
Biết thực hiện tính cộng trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
II/ Chuẩn bị :
1 số phép tính.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định : 
2/ KTBC :Cộng các số có 3 chữ số 
Bài 3:câu a.
Nhận xét
3/ Bài mới :
a.Gtb: Tiết toán hôm nay em sẽ học luyện tập về cộng các số có 3chữ số.
GV ghi tựa.
b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1 : HD HS làm bảng con.
-Gọi 1 - 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : HS thực hiện tương tự.
Bài 3: Tóm tắt 
Thùng thứ nhất : 125 lít dầu 
Thùngthứ 2 : 135 lít dầu 
Cả 2 thùng có  lít dầu ?
-Gọi 1 HS nêu YC bài tập.
-1 HS lêng bảng giải, lớp giải phiếu.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 4: Nêu miệng.
Bài 5: HS khá giỏi tự vẽ.
4/ Củng cố dặn dò:
-Nhận xét chung giờ học
 -2 Học sinh lên bảng sửa bài tập
 235 256 
+417 +70 
 652 326 
-Học sinh lằng nghe.
-Làm bảng con.
 367 487 85 108
+ 120 + 302 + 72 + 75
 487 789 157 183
Giải nháp 
 367 487 93 168
 +125 +130 + 58 + 503
 492 617 151 671
Học sinh nêu đề toán, giải phiếu học tập.
 Giải
 Số lít dầu cả2 thùng có là
 125 + 135 = 260 (lít )
 Đáp số : 260 lít
Tính nhẩm miệng :
+ 40 = 314
 150 + 250 = 400
 450 - 150 = 300
Nhận xét, bổ sung
Xem bài sau “Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ).
TNXH – T2 
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu:
-HS hiểu vai trị của mũi trong hơ hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi.
-Biết được ích lợi của việc hít thở kk trong lành và tác hại của việc hít thở kk cĩ nhiều khĩi bụi, đối với sức khoẻ con người.
-Biết được phải thở bằng mũi, khơng nên thở bằng miệng.
II/ Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ.
III/ Lên lớp:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định
2/ KTBC:
-HS trả lời phần bài học của tiết trước.
-Nhận xét.
3/ Bài mới:
 a/ GTB:
 b/ Giảng bài:
Hoạt động 1: Liên hệ thực tiễn và trả lời câu hỏi.
- GV treo bảng phụ cĩ ghi các câu hỏi sau:
+ QS phía trong mũi em thấy cĩ những gì?
+Khi bị sổ mũi em thấy cĩ gì chảy ra từ trong mũi?
+ Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mặt, em thấy trên khăn cĩ gì?
+Tại sao ta nên thở bằng mũi mà khơng nên thở bằng miệng?
- YC HS thảo luận theo nhĩm đội.
- Đại diện nhĩm trả lời trước lớp, mỗi nhĩm 1 câu..
GV kềt luận: Trong mũi cĩ lông mũi cản bụi, làm kk vào phổi sạch hơn. Các mạch máu nhỏ giúp sưởi ấm kk vào phổi. Các chất nhầy giúp cản bớt bụi, diệt vi khuẩn.
 Ta nên thở bằng mũi vì như là hợp vệ sinh,.Khơng nên thở bằng miệng vì các chất bụi, bẫn sẽ vào bên trong cơ quan hh.
Hoạt động 2 : Lợi ích của việc hít thở kk trong lành và tác hại của việc phải thở kk cĩ nhiều khĩi bụi.
-YC HS suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi sau:
-Em cảm thấy thế nào khi hít thở kk trong lành ở trong các cơng viên vườn hoa.?
- Em cĩ cảm thấy thế nào khi đi ngồi đường cĩ nhiều bụi, khĩi hoặc ở trong bếp đun bằng củi,. 
GV giảng: Bầu kk trong các cơng viên, vườn hoa, .., thường rất trong lành, nhiều ơxi, khi được hít thở kk trong lành ấy cơ thể chúng ta sẽ tiếp nhận nhiều ơxi nên cảm thấy rất dễ chịu .. Cịn kk ở ngồi đường khi cĩ nhiều xe cộ qua lại,.cĩ nhiều khí cac-bo-nic và các khí độc khác làm ơ nhiễm. Nếu phải hít thở kk này cơ thể ta sẽ ngột ngạt, khĩ chịu, cĩ hại cho sức khoẻ.
*YC HS đọc mục Bạn cần biết.
4/ Củng cố - Dặn dị:
 Chơi trị chơi: Đ/S
-GV hướng dẫn cách chơi bắng cách giơ bàng Đ/S 
- Nhận xét tuyên dương các bạn tham gia tích cực.
-Về nhà học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau “ Vệ sinh hh”
-Gọi 3 HS thực hiện YC.
- 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp.
- YC HS thảo luận theo nhĩm, sau đĩ đại diện nhĩm báo cáo trước lớp.
- Các nhĩm khác nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe và nhắc lại
-Thống mát, dễ chịu
-Ngột ngạt, khĩ chịu
-Nghe GV giảng
-2 HS đọc
-HS tham gia chơi dưới sự HD của GV.
-Lắng nghe về nhà thực hiện
- Làm bt ở vbt.
TẬP LÀM VĂN – T1
ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH
I/Mục tiêu
Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TN TP HCM.
 Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II/ Chuẩn bị : 
Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
III/ Các hoạt động trên lớp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC :
3/ Bài mới :
a. Gtb: Tiếp theo bài tập đọc hôm trước, bài đơn xin vào Đội. Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ nói những điều em đã biết về tổ chức đội. TNTPHCM sau đó các em sẽ tập điền đúng nội dung vào mẫu đơn in sẵn.
-Giáo viên ghi tựa.
b.Bài tập:
a/ Đội thành lập vào tháng năm nào ? ở đâu ?
b/Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?
c/ Đôïi mang tên Bác Hồ khi nào ?
BT2 :Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
4/ Củng cố – dặn dò : 
GDTT: Các em cần đọc kĩ cách làm đơn để áp dụng trong thực tế đời sống hằng ngày để khi cần ta có thể trình bày ý nguyện của mình khi làm 1 đơn gì khi cần.
-Về nhà ta tập làm các loại đơn, đơn giản.
-NX tiết học.
-Học sinh nhắc lại
-Cả lớp đọc thầm .
-Thảo luận nhóm+ Tập làm vào nháp.
-15 / 05 /1941 tại Pác Bó, Cao Bằng, Lạng Sơn.
+Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên, với người đội trưởng là anh Nông Văn Dền (bí danh là Kim Đồng) Nông Văn Thàn, (bí danh là Cao Sơn),
Lý Văn Tịnh ( bí danh là Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh là Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh là Thanh Thuỷ).
-Đội mang tên Bác ngày 30 / 10 / 1970.
-Học sinh đọc yêu cầu :
-Cả lớp đọc thầm.
-Học sinh làm miệng.
-Làm vào vở.
-2 – 3 HS đọc lại bài làm. 
-Cả lớp nhận xét.
-Lắng nghe và ghi nhận.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ Mục Tiêu :
1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề : văn hoá văn nghệ
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ Chuẩn Bị :
1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể.
2.Học sinh : Các báo cáo
III/ Các Hoạt Động Dạy Học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
GV tập cho hs báo cáo tình hình lớp về chuyên cần
 -Xếp hàng ra vào lớp 
 -Giữ trật tự trong giờ học 
 -Bạn nào tích cực trong giờ học , hăng hái phát biểu 
 -Đi học soạn sách vở đủ không 
-GV nhắc nhở hs đọc bài yếu cố gắng về chăm đọc bài nhiều :
-Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt.
Hoạt động 2 : Văn hoá văn nghệ.
 Sinh hoạt văn nghệ. Lớp hát bài “Đi tới trường”
 Hai em vừa hát vừa làm động tác 
Gv tuyên dương 
Thảo luận : Phương hướng tuần 2
Duy trì nề nếp lớp
Học và làm bài đầy đủ.
Tham gia các phong trào của trường , đội
Nhận xét tiết sinh hoạt.
Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch tuần 2
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Nề nếp : trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ.Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy qua mương, không ăn quà trước cổng trường, giữ vệ sinh lớp.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN.
-Thảo luậän nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
Lớp hát 
Hs chú ý nghe và thực hiện 
Ngày 21 tháng 8 năm 2009
 CMKD
 Điền Ngọc Thuỷ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 01.doc