Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 11 - Trần Thị Hai

Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 11 - Trần Thị Hai

I. MỤC TIÊU:

 -Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

 - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.

 

doc 9 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 11 - Trần Thị Hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Tiết 51
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI 
PHÉP TÍNH (Tiếp theo)
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
 II. ĐỒ DÙNG: Các tranh vẽ tương tự như sách Toán 3.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
(15 phút)
c)Thực hành:
(15 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
- Chữa bài 3.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
Bài toán:
- Ngày thứ Bảy bán 6 xe đạp, ngày Chủ nhật bán gấp đôi ngày thứ Bảy. Hỏi cả hai ngày bán bao nhiêu xe đạp?
- Các bước giải:
+ Bước 1: Tìm số xe đạp bán trong ngày Chủ nhật(6 x 2 = 12 xe)
+ Bước 2: Tìm số xe đạp bán cả 2 ngày (6 + 12 = 18 xe)
* Bài 1: 
GV vẽ hình lên bảng và hướng dẫn HS vẽ và giải bài toán (xem hướng dẫn ở SGV)
* Bài 2: Tương tự bài 1
*Bài 3:(dòng 2) 
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
- HS lên chữa bài.
	Bài giải:
- Bao ngô cân nặng là:
	27 + 5 = 32 (kg)
- Cả hai bao cân nặng là:
	27 + 32 = 59 (kg)
	Đáp số: 59 kg
- Lớp nhận xét.
- Tóm tắt:
 	6 xe
Thứ Bảy: 	 
	 ?xe 
Chủ nhật:	 
- HS đọc đề
- Tóm tắt:
Nhà 5km Chợ huyện Bưu điện tỉnh
	 ?km
 Bài giải:
- Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là: 
5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là: 
5 + 15 = 20 (km)
	Đáp số: 20km
- HS đọc đề bài
- 1 HS giải bảng lớp – cả lớp giải vào vở
Bài giải:
Số lít mật ong đã lấy ra là :
24 : 3 = 8 (lít)
Số lít mật ong trong thùng còn lại là :
24 – 8 = 16 (lít)
Đáp số : 16 lít
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài rồi chữa.
- HS khá giỏi làm thêm dòng 1
Tuần 11
Tiết 52
LUYỆN TẬP
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn thực hành:
(30 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
- GV nhận xét –Ghi điểm.
* Bài 1: 
GV gợi ý HS giải theo 2 bước:
 - Trước hết tìm số ô tô còn lại sau khi 18 ô tô rời bến. HS tự lập phép tính:
	45 – 18 = 27 (ô tô)
- Sau đó tìm số ô tô còn lại sau khi 17 ô tô rời bến. 
* Bài 3: 
* Bài 4: (a.b)
* Bài 2:(Dành cho HS khá giỏi)
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau : Bảng nhân 8
- HS chữa bài 2 VBTT.
	Bài giải:
Quãng đường từ chợ huyện về nhà là :
 18 : 3  = 6 (km)
Quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà là :
 18 + 6 = 24 (km)
Đáp số : 24km
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài
-1 HS giải bảng lớp – cả lớp giải vào vở
Bài giải:
 Lúc đầu số ô tô còn lại là:
45 – 18 = 27 (ô tô)
Lúc sau số ô tô còn lại là:
27 – 7 = 10 (ô tô)
	Đáp số: 10 ô tô
- HS quan sát sơ đồ và nêu bài toán.
Ví dụ :Lớp 3A có 14 bạn học sinh giỏi, số học sinh khá nhiều hơn học sinh giỏi 8 bạn .
Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn học sinh giỏi và khá ?
-1 HS giải bảng lớp – cả lớp giải vào vở
Bài giải :
Số học sinh khá có là :
14 + 8 = 22 (bạn)
Số học sinh giỏi và khá có là :
14 + 22 = 36 (bạn)
 Đáp số : 36 (bạn)
- HS nêu yêu cầu
- HS làm và viết vào vở (theo mẫu sách Toán lớp 3)
- HS khá giỏi làm thêm dòng c
- HS giải bài toán theo 2 bước.
Bài giải:
 Số thỏ đã bán là:
48 : 6 = 8 (con)
 Số thỏ còn lại là:
48 – 8 = 40 (con)
	Đáp số: 40 con thỏ
Tuần 11
Tiết 53
BẢNG NHÂN 8
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán.
 II. ĐỒ DÙNG: 
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn lập bảng nhân 8
 (15 phút)
c) Thực hành:
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
- Luyện tập: 
- Kiểm tra VBTT
- GV nhận xét – Ghi điểm.
- Tiến hành lập bảng nhân 8:
+ Trường hợp 8 x 1: 8 chấm tròn được lấy 1 lần ta có mấy chấm tròn?
+ Trường hợp 8 x 2 ; 8 x 3 tương tự như vậy.
- Các trường hợp còn lại tiến hành tương tự như 8 x 2, 8 x 3.
* Bài 1: 
* Bài 2: 
* Bài 3: 
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
- Một HS lên bảng chữa bài 2 VBTT.
Bài giải:
Số lít dầu đã lấy đi là:
42 : 7 = 6 (lít)
Số lít dầu trong thùng còn lại là:
42 – 6 = 36 (lít)
	Đáp số:36 lít
 - Lớp nhận xét – Chữa bài.
- HS hoạt động để tự lập được bảng nhân 8.
- HS quan sát 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
- 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 8 chấm tròn
 8 x 2 = 8 + 8 = 16
Vậy:	8 x 2 = 16
	8 x 4 = 8 x 3 + 8
	 = 24 + 8
	 = 32
- HS học thuộc lòng bảng nhân 8.
- Thi học thuộc lòng bảng nhân 8.
- HS đọc kết quả các phép tính bằng cách dựa vào bảng nhân.
- HS đọc đề bài.
-1 HS giải bảng lớp – cả lớp giải vào vở
Bài giải:
Số lít dầu trong 6 can là:
	8 x 6 = 48 (lít)
	Đáp số: 48 lít dầu
- HS nêu yêu cầu
- Tính nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống liền sau.
- HS đọc thuộc bảng nhân 8.
Tuần 11
Tiết 54
LUYỆN TẬP
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
 - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn thực hành:
 (30 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
- Kiểm tra vở BTT
* Bài 1: 
- Ở phần b, giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân
* Bài 2:(cột a)
 Nhằm củng cố cách hình thành bảng nhân.
Ví dụ: 	8 x 4 = 8 x 3 + 8
	 = 32
- GV gợi ý HS làm.
* Bài 3: Bài có 2 bước.
- Gợi ý:
+ Bước 1: Mỗi đoạn 8m, cắt 4 đoạn như thế là bao nhiêu mét? 	8 x 4 = 32 (m)
+ Bước 2: Số mét dây điện còn lại là bao nhiêu mét? 
	50 – 32 = 18 (m)
* Bài 4: 
- Nhận xét giờ học
- Dặn : Về nhà học thuộc bảng nhân 8.
- Chuẩn bị bài sau : Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- HS đọc thuộc bảng nhân 8.
- HS nêu yêu cầu
- Thực hiện tính nhẩm.
- HS làm bài vào vở.
- HS khá giỏi làm thêm cột b.
- HS đọc đề bài.
-1 HS giải bảng lớp – cả lớp giải vào vở
	Bài giải:
- Số mét dây điện cắt đi là:
	8 O 4 = 32 (m)
- Số mét dây điện còn lại là:
	50 – 32 = 18 (m)
	Đáp số: 18 mét
- HS nêu yêu cầu
- HS quan sát hình , viết phép tính đúng vào chỗ chấm
a) 	8 x 3 = 24 (ô vuông)
b) 	3 x 8 = 24 (ô vuông)
- HS đọc thuộc bảng nhân 8.
Tuần 11
Tiết 55
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
 -Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
 - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15 phút)
c) Thực hành:
(15 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
- Luyện tập bảng nhân 8
- Chữa bài 3 VBTT.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
 *Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân.
- Giới thiệu phép nhân 123 2 = ?	
 123
	 2
	246
- Kết luận: 	123 2 = 246
- Giới thiệu phép nhân 326 3 = ?
	326
	 3
	978
- Kết luận: 326 3 = 978
* Bài 1: 
* Bài 2: (cột a)
* Bài 3: Giải bài toán bằng một phép tính.
* Bài 4 GV cho HS nhắc lại cách tìm số bị chia rồi làm bài.
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau:Luyện tập
- 4 ¨ 5 em đọc bảng nhân 8.
- Một em lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét.
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4
+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
+ 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.
+ 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7. viết 7
+ 3 nhân 3 bằng 9, viết 9
- HS rèn luyện cách thực hiện phép nhân.
- Cho HS đặt tính rồi tính và chữa bài.
- HS khá giỏi làm thêm cột b.
Bài giải:
- Số người trên 3 chuyến máy bay là:
	116 3 = 348 (người)
	Đáp số: 348 người
a) 	 : 7 = 101
	 = 101 7
	 = 707	 
b) 	 : 6 = 107
	 = 107 6
	 = 642

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_hoc_lop_3_tuan_11_tran_thi_hai.doc