A. MỤC TIÊU. CKTKN: 59; SGK 56
Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số.
Biết giải bai toán có phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
BT1 ( cột 1, 3, 4), 2, 3,4,5.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài1
Tuần 12 – Tiết 56 Thứ hai, ngày 2 tháng 11 năm 2009 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. CKTKN: 59; SGK 56 Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số. Biết giải bai toán có phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. BT1 ( cột 1, 3, 4), 2, 3,4,5. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài1 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 4 + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2.Bài mới: * Luyện tập - Thực hành * Bài 1 HSY + Giáo viên treo bảng phụ + Bài tập y/c chúng ta làm gì ? + Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào ? + Yêu cầu học sinh làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2 + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh cả lớp làm bài ( cũng có thể làm miệng). + Vì sao khi tìm x trong phần a em lại tính tích 212 x 3 ? + Hỏi tương tự với phần b) + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh tự làm bài * Bài 4 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết sau khi lấy ra 185 lít dầu từ 3 thùng thì còn lại bao nhiêu l dầu, ta phải biết được điều gì trước ? + Y/c học sinh tự làm bài * Bài 5 HSG: + Y/c học sinh cả lớp đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán + Y/c học sinh tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. Kết luận: + Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần. + Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta lấy số đó chia cho số lần số lần. + Học sinh lên bảng làm bài. + Tính tích + Thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau + Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài + Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài a) x : 3 = 212 x = 212 x 3 x = 636 b) x : 5 = 141 x = 141 x 5 x = 705 + Vì x là số bị chia trong phép chia x : 3 = 212, nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia + Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài Giải: Cả 4 hộp có số gói mì là: 120 x 4 = 480 (gói mì ) Đáp số: 480 gói mì + Tính số dầu còn lại sau khi lấy ra 185 l dầu + Ta phải biết lúc dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu? + Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài Giải: Số lít dầu trong 3 thùng dầu là: 125 x 3 = 375 (lít) Số lít dầu còn lại là 375 – 185 = 190 (lít) Đáp số: 190 lít + Trong bài toán này chúng ta phải thực hiện gấp 1 số lên ba lần và giảm 1 số đi 3 lần + Làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau D. Củng cố, dặn dò + Thầy vừa dạy bài gì ? + Về nhà làm bài 2, 3, 4/64 (VBT) Ngày 3 tháng 11 năm 2009 . Tuần : 12 Tiết : 57 SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉÙ A. MỤC TIÊU. CKTKN: 59; SGK: 57 Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Mỗi học sinh chuẩn bị 1 sợi dây dài 6cm C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔÏNG CỦA HOC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 2,3,4/64 vở bài tập. Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2.Bài mới: * Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé + Giáo viên nêu bài toán + Y/c mỗi học sinh lấy 1 sợi dây dài 6 cm quy định 2 đầu A,B. Căng dây trên thước, lấy 1 đoạn thẳng bằng 2 cm tính từ đầu A. Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2 cm, thấy cắt được 3 đoạn. Vậy 6 cm gấp 3 lần so với 2 cm + Y/c học sinh suy nghĩ để tìm phép tính tính số đoạn dây dài 2 cm cắt được từ đoạn dây dài 6 cm - Giới thiệu : số đoạn dây cắt ra được cũng chính là số lần mà đoạn thẳng AB (dài 6cm) gấp đoạn thẳng CD (dài 2 cm). Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế nào ? + Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải như SGK + Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Vậy khi muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? Kết luận: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé * Luyện tập - Thực hành * Bài 1: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh quan sát hình a) và nêu số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng trong hình này + Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào? + Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng? + Y/c học sinh tự làm phần còn lại + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Y/c học sinh làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3: + 1 học sinh nêu y/c của bài. + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết con lợn nặng gấp mấy lần con ngỗng ta làm như thế nào? + Cho HS làm vào vở. Nhận xét, cho điểm * Bài 4:Nếu còn thời gian cho HSG + 1 học sinh nêu y/c của bài + Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của 1 hình rồi tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. Kết luận : Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé + Học sinh lên bảng làm bài + Gọi 1 học sinh nhắc lại đề bài + Phép tính 6 : 2 = 3 (đoạn) + Ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho độ dài đoạn thẳng CD + Ta lấy số lớn chia cho số bé + 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng. + Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng + Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3 ( lần ) + Học sinh làm bài vào vở + Dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé + 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở Giải: Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần + HS đọc đề bài toán. + Hỏi con lợn cân nặng gấp mấy lần con ngỗng. + Ta thực hiện phép tính chia. + HS làm vở. Bài giải: Con lợn cân nặng con ngỗng gấp số lần là: 42 : 6 = 7 ( lần ) Đáp số: 7 lần + Muốn tính chu vi của 1 hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó a) Chu vi của hình vuông MNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) b) Chu vi của hình tứ giác ABCD là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm) * D. Củng cố, dặn dò: + Thầy vừa dạy bài gì ? + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? + Về nhà làm bài 4/57 Ngày 4 tháng 11 năm 2009 . Tuần : 12 Tiết : 58 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. CKTKN: 60; SGK: 58 Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. BT1,2,3,4 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Kẻ bảng BT4 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 3/57 + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Luyện tập - Thực hành * Bài 1 HSY + Y/c học sinh nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé + Đọc từng câu hỏi cho học sinh trả lời * Bài 2 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh tự làm bài * Bài 3 HSG + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua ta phải biết được điều gì ? + Y/c học sinh tự làm bài * Bài 4 + Y/c học sinh đọc nội dung của cột đầu tiên của bảng + Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào? + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? + Y/c học sinh tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. Kết luận : Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé + Học sinh lên bảng làm bài a) Sợi dây 18 m dài gấp sợi dây 6m số lần là: 18 : 6 = 3 (lần) b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp bao gạo 5kg số lần là: 35 : 5 = 7 (lần) + Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài Giải: Số con bò gấp số con trâu một số lần là: 20 : 4 = 5 (lần) Đáp số : 5 lần + Ta phải biết được số kg cà chua thu được ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu? + Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài Giải: Số kg thu được của thửa ruộng 2 là: 127 x 3 = 381 (kg) Số kg thu được của cả 2 thửa ruộng là: 127 + 381 = 508 (kg) Đáp số: 508 kg + Ta lấy số lớn trừ đi số bé + Ta lấy số lớn chia cho số bé + Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Luyện tập D. Củng cố, dặn dò: + Thầy vừa dạy bài gì? + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? + Về nhà làm bài 1, 2, 3 /66 VBT + Nhận xét tiết học Ngày 5 tháng 11 năm 2009 . Tuần : 12 Tiết : 59 BẢNG CHIA 8 A. MỤC TIÊU. CKTKN: 60; SGK: 59 Bước đầu thuộc bảng chia 8 vận dụng được trong giải toán ( có một phép chia 8). BT1 ( cột 1,2,3), BT2( cột 1,2,3), BT3 và 4 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Các tấm bìa,mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/66VBT + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Lập bảng chia 8 + Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 8 lấy 1 lần bằng mấy? + Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần + Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? + Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa + Giáo viên viết lên bảng 8 : 8 = 1 + Cho học sinh lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi “8 lấy 2 lần bằng bao nhiêu”? + Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 8 tấm bìa. Hỏi có tất cả có bao nhiêu tấm bìa? + Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa + Viết lên bảng 16 : 8 = 2 + Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp theo + Y/c học sinh tự học thuộc lòng bảng chia 8 Kết luận: Từ bảng nhân 8, có thể lập được bảng chia 8 * Luyện tập - Thực hành * Bài 1:Cột 1,2,3 + Bài tập y/c chúng ta làm gì? + Y/c học sinh suy nghĩ, tự làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Nhận xét bài của học sinh. * Bài 2:Cột 1,2,3 + Bài tập y/c chúng ta làm gì? + Y/c học sinh tự làm bài + Y/c học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng + Hỏi: Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể ghi ngay kết quả 40 : 8 và 40 : 5 được không ? vì sao? + Y/c học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại * Bài 3: + Gọi học sinh đọc đề bài + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Y/c học sinh suy nghĩ và giải toán + Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm học sinh. * Bài 4: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh tự làm bài Kết luận: Vận dụng bảng chia 8 để làm toán. + Học sinh lên bảng làm bài. + 8 lấy 1 lần bằng 8 + 8 x 1 = 8 + Có 1 tấm bìa + 8 : 8 = 1 (tấm bìa) + Đọc : 8 x 1 = 8 ; 8 : 8 = 1 + 8 lấy 2 lần bằng 16 - 2 tấm bìa - 16 : 8 = 2 ( tấm bìa ) - Đọc 8 x 2 =16; 16 : 8 = 2 + Tính nhẩm + Làm vào vở, sau đó hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp 24 : 8 = 3 16 : 8 = 2 56 : 8 = 7 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 64 : 8 = 8 32 : 8 = 4 8 : 8 = 1 72 : 8 = 9 + Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài + Khi đã biết 8 x 5 = 40 có thể ghi ngay 40 : 8 = 5 và 40 : 5 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia + Có 32 m vải được cắt thành 8 mảnh bằng nhau + Mỗi mảnh vải dài bao nhiêu m? + Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài Giải: Mỗi mảnh vải dài số m là: 32 : 8 = 4 ( m ) Đáp số: 8 m + Hs làm vở, 1 học sinh lên bảng Giải: Số mảnh vải cắt được là: 32 : 8 = 4 ( mảnh ) Đáp số: 4 mảnh D. Củng cố, dặn dò: + Thầy vừa dạy con bài gì? + Cho Hs đọc lại bảng chia 8 + Về nhà làm bài 1,2,3/64VBT Ngày 6 tháng 11 năm 2009 . Tuần : 12 Tiết : 60 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. CKTKN: 60; SGK:60 Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép chia 8). BT1 ( Cột 1,2,3), BT2 ( Cột 1,2,3), BT3 và 4 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Vẽ hình BT4 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 8 + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/64VBT + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Luyện tập - Thực hành * Bài 1: HSY + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài phần a) + Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả 48 : 8 được không, vì sao? + Y/c học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại + Y/c học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài + Cho học sinh tự làm tiếp phần b) * Bài 2:HSY + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh tự làm bài + Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3:HSG + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Người đó có bao nhiêu con thỏ ? + Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ? + Người đó đã làm gì với số thỏ còn lại ? + Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ + Y/c học sinh trình bày bài giải * Bài 4 + Bài tập y/c chúng ta làm gì ? + Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ? + Muốn tìm 1/8 số ô vuông có trong hình a) ta phải làm như thế nào? + Hướng dẫn học sinh tô màu vào ô vuông trong hình a) + Tiến hành tương tự với phần b) Kết luận : Muốn tìm một trong các phần băng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần + 3 Học sinh lên bảng làm bài. + 3 học sinh. + Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài + Có thể ghi ngay 48 : 8 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia + Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài + HS làm bảng con + Có 42 con thỏ + Còn lại 42 – 10 = 32 (con thỏ) + Nhốt đều vào 8 chuồng Giải: Số con thỏ còn lại sau khi bán 10 con thỏ là: 42 – 10 = 32 (con thỏ) Số con thỏ có trong mỗi chuồng là: 32 : 8 = 4 (con thỏ) Đáp số: 8 con thỏ + Tìm 1/8 số ô vuông có trong mỗi hình sau + 16 ô vuông + Lấy 16 : 8 = 2 ( ô vuông ) D. Củng cố, dặn dò: + Thầy vừa dạy bài gì? Cho Hs đọc lại bảng chia 8. + Về nhà làm bài 1,2,3/68 VBT + Nhận xét tiết học DUYỆT * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: