Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 34 - Lê Thị Huê

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 34 - Lê Thị Huê

1/ Giới thiệu bài:Hôm nay em học toán bài: ôn tập về đại lượng.

- Ghi tựa bài.

2/ Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1:

- Hướng dẫn HS đổi số đo.

- Y/C HS làm vở, 1 HS lên bảng làm.

Bài 2: Y/C HS quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi.

- Hướng dẫn HS trả lời, chốt lại ý đúng.

a/ 200g + 100g = 300 g

Kết luận: Quả cam cân nặng 300g

b/ 500g + 200g = 700g, ta thấy quả đu đủ cân nặng 700g.

Kết luận: Qủa đu đủ cân nặng 700g

c/ 700g – 300g = 400g.

Kết luận: Quả đu đủ nặng hơn quả cam 400g.

Bài 3: Y/C HS quan sát hình SGK và nêu kết quả.

- GV chốt lại ý đúng: Kim phút ở đồng hồ thứ nhất chỉ số 11, ở đồng hồ thứ hai chỉ số 12.

Bài 4: HS đọc đề

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

 

doc 29 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1838Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 34 - Lê Thị Huê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Tiết 166: 
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
 (tiếp theo)
A/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Tiếp tục củng cố về cộng,trừ,nhân,chia (tính nhẩm, tính viết) các số trong phạm vi 100 000, trong đó có trường hợp cộng nhiều số.
- Củng cố về giải toán bằng hai phép tính.
B/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GV
HS
1/ Giới thiệu bài: Hôm nay em học toán bài Oân tập bốn phép tính trong phạm vi 100000,
- Ghi bảng.
2/ hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Y/C HS tự làm bài, nêu cách tính nhẩm.
- Phần b cho HS làm tương tự.
 Bài 2: Y/C HS làm vở, 4 HS lên làm bảng phụ theo phần a,b,c,d.
a/. 998 + 5002 b/. 8000 – 25 
 3058 6 5749 4 c/ 5821 + 2934 + 125 d/ 10712 : 4
 3524 + 2191 + 4285 29999 : 5
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài và làm vào vở
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toàn hỏi gì?
- Hướng dẫn HS sửa bài – Chốt lại bài giải đúng.
Bài giải
 Số lít dầu đãõ bán là:
 6450 : 3 = 2150 (l)
Số lít dầu còn lại:
 6450 – 2150 = 4300 (l)
 Đáp số: 4300 l dầu
Bài 4:
- Y/C HS tự làm, GV hướng dẫn sửa chữa.
3/ Củng cố dặn dò:
+ Hôm nay em học tiết toán bài gì?
+ Trong một biểu thức có phép tính cộng, nhân ta thực hiện như thế nào?
- Về nhà chuẩn bị bài: Oân tập về đại lượng.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
- HS tự làm nêu cách tính nhẩm , nhận xét , so sánh kết quả tính của từng cặp biểu thức.
- HS làm vở, 4 HS lên bảng làm, nhận xét.
- HS đọc đề
- HS nêu
- HS thực hiện vào vở, 1 HS lên làm bảng phụ.
- HS ỵ­ làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bảng phụ , Nhận xét.
- HS nêu
Tiết 167: Ôn tập về đại lượng
A/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Ôân tập, củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
- Rèn kĩ năng làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học.
- Củng cố về giải toán có liên quan đến những đại lượng đã học.
B/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GV
HS
1/ Giới thiệu bài:Hôm nay em học toán bài: ôn tập về đại lượng.
- Ghi tựa bài.
2/ Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- Hướng dẫn HS đổi số đo.
- Y/C HS làm vở, 1 HS lên bảng làm.
Bài 2: Y/C HS quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi.
- Hướng dẫn HS trả lời, chốt lại ý đúng.
a/ 200g + 100g = 300 g
Kết luận: Quả cam cân nặng 300g
b/ 500g + 200g = 700g, ta thấy quả đu đủ cân nặng 700g.
Kết luận: Qủa đu đủ cân nặng 700g
c/ 700g – 300g = 400g.
Kết luận: Quả đu đủ nặng hơn quả cam 400g.
Bài 3: Y/C HS quan sát hình SGK và nêu kết quả.
- GV chốt lại ý đúng: Kim phút ở đồng hồ thứ nhất chỉ số 11, ở đồng hồ thứ hai chỉ số 12.
Bài 4: HS đọc đề
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Y/C HS làm vào vở, 1 HS lên làm bảng phụ.
- Hướng dẫn HS sửa, chốt lại ý đúng
Bài giải
 Số tiền Bình có là:
 2000 2 = 4000 (đồng)
Số tiền Bình còn lại là:
 4000 – 2700 = 1300 (đồng)
 Đáp số: 1300 đồng
3/ củng cố dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài: Ôân tập về hình học.
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- HS làm vở, 1 HS lên bảng làm.
- HS trả lời, nhận xét.
HS quan sát hình và nêu kết quả.
1 HS đọc đề.
HS nêu
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng phụ làm.
- HS lắng nghe.
Tiết 168: Ôân tập về hình học
A/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Ôn tập, củng cố về góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
- Ôân tập củng cố tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữc nhật, hình vuông.
B/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GV
HS
1/ Giới thiệu bài mới: Hôm nay em học toán bài: ôn tập về hình học.
- GV ghi tựa bài.
- Nhận xét phần bài cũ.
2/ Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1:Y/C HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
 A M B
 I C
 E N D
-
 Hướng dẫn HS làm bài, chốt lại ý đúng.
a/ Chỉ ra được có 7 góc vuông.
b/ Trung điểm của đoạn thẳng AB là M.
c/ I là trung điểm của đoạn thẳng AE, K là trung điểm của đoạn thẳng MN.
Bài 2: HS đọc đề
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng giải,
- Hướng dẫn HS sửa, chốt lại y ùđúng .
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
35 + 26 + 40 = 101 (cm)
Đáp số 101 cm
Bài 3: HS đọc đề
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng giải,
- Hướng dẫn HS sửa, chốt lại y ùđúng .
Bài giải
Chu vi mảnh đất hnh2 chữ nhật là:
(125 +68) 2 = 386 (m)
Đáp số: 386 m
Bài 4: HS đọc đề
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng giải,
- Hướng dẫn HS sửa, chốt lại y ùđúng .
Bài giải
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (60 +40) 2 = 200 (m)
Cạnh hình vuông là:
200 : 4 = 50 (m)
Đáp số: 50m
3/ Củng cố dặn dò:
+ Hôm nay em học toán bài gì?
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
+ Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
- Về nhà chuẩn bị bài: Oân tập về hình học ( tiếp theo)
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và nhắc lại
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- HS đọc đề.
- HS nêu.
- Lớp làm vở, 1 HS lên làm bảng phụ, nhận xét.
- HS đọc đề.
- HS nêu.
- Lớp làm vở, 1 HS lên làm bảng phụ, nhận xét.
- HS theo dõi.
- Hs nêu
- HS nêu và lắng nghe.
Tiết 169: Ôn tập về hình học
A. Mục tiêu:
Giúp HS:Ôn tập củng cố biểu tượng về diện tích và biết tính diện tích các hình đơn giản, chủ yếu là diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
B/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GV
HS
1/ Kiểm tra bài cũ:
+ Tiết toán hôm trước em học bài gì?
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
- Nhận xét phần bài cũ.
2/ Hướng dẫn học sinh ôn tập:
Bài 1: Y/S HS quan sát hình SGK và đếm số ô vuông để tính diện tích các hình A,B, C D
- HS làm vào phiếu luyện tập kẻ sẵn.
- Hướng dẫn HS sửa và chốt lại ý đúng.
* Diện tích hình A là 8cm2.
* Diện tích hình B là 10 cm2.
* Diện tích hình C là 18 cm2.
* Diện tích hình D là 8 cm2
Bài 2: 1 HS đọc đề, lớp dò theo.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Y/C HS làm vào vở, 1 HS lên bảng giải.
- Hướng dẫn HS sửa và chốt lại bài giải đúng.
Bài giải
a/ Chu vi hình chữ nhật là:
(12 + 6) 2 = 36 (cm)
Chu vi hình vuông là:
9 4 = 36 cm
Hình vuông và hình chữ nhật có chu vi bằng nhau:
 Đáp số: 36 cm; 36cm; chu vi bằng nhau.
b/ Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình vuông là:
9 x 9 = 81 (cm2)
Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật
Đáp số: 72 cm2 ; 81 cm2
Bài 3: 1 HS đọc đề, lớp dò theo.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Y/C HS làm vào vở, 1 HS lên bảng giải.
- Hướng dẫn HS sửa và chốt lại ý đúng
Bài giải
Cách 1:
Diện tích hình ABEG + diện tích hình CKHE:
6 6 + 3 3 = 45 (cm2)
Cách 2:
Diện tích hình ABCD + diện tích hình DKHG:
6 3 + 9 3 = 45 (cm2)
Bài 4: Y/C HS đọc đề và tự làm.
 - Hướng dẫn HS sửabài.
Bài giải
Có thể xếp thành 8 hình tam giác như hình bên HS
Củng cố dặn dò:
-Hôm nay,em học toán bài gì?
-Muốn tính chu vi hình chữ nhật em làm thế nào?
-Về nhà xem bài Ôân tập về giải toán
-Nhận xét tiết học .
-HS nêu
-HS quan sát 
- Làm phiếu
-1 HS đọc đề bài ,lơp1 đọc thầm 
- HS nêu
-HS làm vào vở,1HS làm bảng phụ ,nhận xét 
-1HS đọc đề bài ,lớp đọc thầm
-HS nêu
-Làm bài vào vở.
-Suy nghĩ và làm bài
-Hs nêu
-Vài em trả lời
-Nghe.
Tiết 170: Ôn tập về giải toán
A/ Mục tiêu:
Giúp HS: rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
B/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GV
HS
1.Giới thiệu bài: Hôm nay, các em học toán bài :ôân tập về giải toán 
-Ghi bảng
2. Hướng dẫn bài tập 
Bài 1: Gọi 1HS đọc đề bài
-Bài toán cho em biết gì?
-Bài toán hỏi em điều gì?
-Y/C HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
-H/D sửa bài,chốt bài giải đúng.
Cách 1	 Bài giải
Số dân năm ngoái là:
5236 + 87 = 5323 (người)
Số dân năm nay là:
5323 + 75 = 5398 (người)
Đáp số : 5398 người
Cách 2 Bài giải
Số dân tăng sau hai năm :
87 + 75 =162 (người)
Số dân năm nay là:
5326 + 162 = 5398 (người)
Đáp số: 5398người
Bài 2: 
Gọi 1HS đọc đề bài
-Bài toán cho em biết gì?
-Bài toán hỏi em điều gì?
-Y/C HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
-H/D sửa bài,chốt bài giải đúng.
Bài giải
 Số áo đã bán là:
 1245 : 3= 415(cái áo)
Số cái áo còn lại là:
 1245 -415 = 830(cái áo)
 Đáp số : 830 cái áo
Bài 3:Tiến hành tương tự bài 2
Bài 4:
-Chia nhóm 3 em ,Y/C trao đổi bài 4.
-Gọi 1số nhóm lên tham gia trò chơi ,đội nào điền đúng ,nhanh đội đó thắng,
-Nhận xét trò chơi.
Củng cố ,dặn dò:
-Hôm nay em học toán bài gì ?
-Trong 1 biểu thức có dấu ngoặc đơn em thực hiện thế nào?
-Về nhà chuẩn bị bài Ôn tập giải toán (tiếp theo)
-Nghe-nhắc lại tựa bài
-1HS đọc đề bài ,lớp đọc thầm
-HS nêu
-1HS làm bài bảng phụ,Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm 
1HS đọc đề bài ,lớp đọc thầm
-HS nêu
-1HS làm bài bảng phụ,Lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài làm 
- Nhóm 3 thực hiện
- 1 Số nhóm tham gia trò chơi
-HS nêu.
Tiết 67: Bề mặt lục địa
A) Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Mô tả bề mặt lục địa
- Nhận biết được suối, sông, hồ.
B). Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
- Tranh ảnh suối, sông, hồ.
C) Hoạt động dạy học:
GV
HS
* Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là lục địa? Thế nào là đại dương?
+ Có mấy châu lục? Kể tên các châu lục đó?
+ Có mấy đại dương? Kể tên các đại dương đó?
- Nhận xét và ghi điểm. ... anh phát hiện ra cây thuốc quý và mang về nhà trồng .
+ Cuội dùng cây thuốc quý để cứu sống nhiều người .
+ Vì vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu . Cuội rịt lá thuốc mãi mà không tỉnh lại , anh liền lấy đất nặn cho vợ bộ óc khác rồi rịt thuốc lần nữa . Vợ Cuội sống lại ngay nhưng từ đó mắc trứng hay quên .
+ Vì một lần vợ Cuội quên lời anh dặn đã lấy nước giải tưới cho cây , vừa tưới xong thì cây lừng lững bay lên trời . Thấy thế , Cuội nhảy bổ tới , túm rễ cây nhưng cây thuốc cứ bay lên kéo cả Cuội bay lên trời .
+ 1 hs đọc trước lớp ,cả lớp theo dõi .
+ 5 hs nêu ý kiến 
+ Hs nghe giảng .
+ Không vui vì khi xa người thân chúng ta rất cô đơn .
+ Chú Cuội là người có tấm lòng nhân hậu , phát hiện ra cây thuốc quý chú liền mang về nhà trồng và dùng nó để cứu người bị nạn . Chú cũng rất chung thủy , nghĩa tình , khi vợ trượt chân ngã chú tìm mọi các để cứu vợ , khi được ở trên cung trăng chú luôn hướng về trái đát .
- Hs theo dõi bài đọc mẫu .
- Hs trong nhóm tiếp nối nhau đọc bài .
- Cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay nhất .
	 Kể chuyện 
1 . Xác định yêu cầu 
- Yêu cầu hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 132 , SGK 
2 . Hướng dẫn kể chuyện 
- Yêu cầu hs đọc phần gợi ý nội dung chuyện trong SGK.
- Đoạn 1 gồm những nội dung gì ?
- Gọi 1 hs khá kể lại nội dung đoạn 1 .
- Nhận xét .
3 , Kể theo nhóm 
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm 3 hs , yêu cầu hs trong nhóm tiếp nối nhau kể lại từng đoạn chuyện .
4 . Kể chuyện 
- Tổ chức cho 2 nhóm thi kể chuyện trước lớp .
- GV nhận xét .
- Gọi 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện .
- 1 hs đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi 
- 1 hs đọc trước lớp cả lớp theo dõi trong SGK .
- đoạn 1 gồm 3 nội dung : Giới thiệu về chàng tiều phu tên Cuội , chàngtiều phu gặp hổ , chàng tiều phu gặp cây thuốc quý .
- Hs kể : Xưa có 2 chàng tiều phu tốt bụng tên là Cuội . Một hôm chàng vào rừng đốn củi , bất ngờ có co hổ con ở đâu sông tới . Không kịp tránh , chàng liền vung rìu lên đánh nhau với hổ . Hổ con yếu sức nên bị chàng đánh cho một rìu chết lăn quay . Vừa lúc đó thì hồ mrj về tới nơi . chàng tiều phu sợ quá vội trèo tót lên cây gần đó . Tren cây , chàng tiều phu chứng kiến hổ mẹ đến lấy lá của 1 cây thuốc , nhai và mớm cho con , một lúc sau hổ con sống lại . Biết là cây thuốc quý chàng liền đào gốc mang về nhà trồng .
- Tập kể theo nhóm , các hs trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa cho nhau .
- 2 nhóm lên kể thi 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét .
5 . Củng cố , dặn dò 
Tập viết
Tuần 34
Ôân chữ hoa A, M, N, V ( Kiểu 2) 
A) Mục tiêu:
 Củng cố cách viết chữ hoa A, M, N, V ( KIỂU 2 ) thông qua bài tập ứng dụng.
1) Viết tên riêng An Dương Vương bằng mẫu chữ nhỏ.
2) Viết câu ứng dụng Tháp mười đẹp nhất bông sen / Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ bằng chữ cỡ nhỏ.
B) Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa A, M, N, V ( Kiểu 2 )
- Các chữ An Dương Vương và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ.
C) Các họat động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài học sinh viết ở nhà.
- Gọi học sinh nhắc lại câu ứng dụng của bài trước.
- Yêu cầu hs viết vào bảng con từ ứng dụng của tiết trước .
- Nhận xét phần KTBC.
2) Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Ôân chữ viết hoa A, M, N, V– ghi bảng.
b) Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
+ Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- Viết mẫu chữ A, D, T, M, N, V, B, H, nhắc lại cách viết theo kiểu 2.
+ Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ).
- Treo bảng ghi từ ứng dụng.
* An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Aâu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa 
- Cho HS viết từ ứng dụng 
+ Luyện viết câu ứng dụng.
- Treo bảng câu ứng dụng.
 Tháp Mười đẹp nhất bông sen 
 Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ .
* Câu ca dao ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất 
- Cho học sinh viết bảng con: Tháp Mười , Việt Nam .
+ Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Theo dõi học sinh viết.
 - Thu bài chấm điểm , nhận xét.
Củng cố dặn dò
- Về luyện viết lại các chữ hoa cho đẹp. Viết bài tập ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs nhắc lại 
- 2 hs lên bảng cả lớp viết vào bảng con .
- Nhắc lại 
- A, D, V, M, N, T , B, H
- HS viết bảng con , 1 hs lên bảng viết 
- 2 học sinh đọc.
- Nghe.
- 2 hs lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con 
- 2 HS đọc 
- Nghe 
- 2 HS lên bảng viểt , cả lsp viết bảng con .
- Viết bài vào vở .
TUẦN 34 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHÊN
A). Mục đích, yêu cầu :
	1. Mở rộng vốn từ về thiên nhiên : thiên nhiên mang lại cho con người những gì; con người đã làm những gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm.
	2. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
B). Đồ dùng dạy, học :
	Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
C). Các hoạt động dạy và học :
 Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
- Chỉ định 2 HS đọc đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc vườn cây( đã viết ở tiết học trước)
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của bài – Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn học sinh làm các bài tập :
* Bài tập 1 :
- Nêu yêu cầu của bài (Bảng phụ ). Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV kẻ bảng làm 4 phần, chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức cho HS thi tìm từ theo hình thức tiếp sức. Nhóm 1 và 2 tìm các từ chỉ những thứ trên mặt đâùt mà thiên nhiên mang lại. Nhóm 3 và 4 tìm các từ chỉ những thứ có trong lòng đất mà thiên nhiên mang lại. 
- GV hướng dẫn HS đếm số từ đúng của mỗi nhóm, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ nhất.
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được.
- Yêu cầu HS ghi các từ vừa tìm được vào vở.
* Bài tập 2 :
- Nêu yêu cầu của bài (Bảng phụ ). Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn ghi tất cả ý kiến tìm được vào giấy nháp.
- Gọi đại diện một số nhóm nêu kết quả thảo luận . GV ghi nhanh các việc làm lên bảng.
- Yêu cầu HS ghi một số việc vào vở .
* Bài tập 3 :
- Nêu yêu cầu của bài (Bảng phụ ). Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS tự điền dấu vào đoạn văn trong vở bài tập. Một HS lên bảng làm bài. GV nhắc nhở HS nhớ viết hoa chữ cái đầu câu.
- Hướng dẫn HS nhận xét bài của bạn trên. GV chốt đáp án đúng :
 Trái đất và mặt trời
Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố :
- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố ?
- Đúng đấy, con ạ ! – Bố Tuấn đáp.
- Thế ban đêm không có mặt trời thì sao ?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được trong bài. Kể lại truyện vui Trái đất và mặt trời cho người thân nghe.
 Học sinh
- 2 HS đọc đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc vườn cây( đã viết ở tiết học trước). Các HS khác nhận xét.
- Nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thi tìm từ theo hình thức tiếp sức. Nhóm 1 và 2 tìm các từ chỉ những thứ trên mặt đâùt mà thiên nhiên mang lại. Nhóm 3 và 4 tìm các từ chỉ những thứ có trong lòng đất mà thiên nhiên mang lại. 
- HS đếm số từ đúng của mỗi nhóm, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ nhất.
- Vài HS đọc.
- HS ghi các từ vừa tìm được vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc mẫu.
- HS thảo luận nhóm bàn ghi tất cả ý kiến tìm được vào giấy nháp.
- Đại diện một số nhóm nêu kết quả thảo luận . 
- HS ghi một số việc vào vở. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc đoạn văn.
- HS tự điền dấu vào đoạn văn trong vở bài tập. Một HS lên bảng làm bài. 
- HS nhận xét bài của bạn trên.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Nghe.
- Nghe.
TUẦN 35
 KIỂM TRA CUỐI NĂM
I – MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 
 Đánh giá kiến thức kĩ năng làm thủ công của học sinh qua sản phẩm học sinh tự chọn đã học trong năm và làm được trong giờ kiểûm tra.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Các mẫu sản phẩm đã học trong họ kì II.
III – NỘI DUNG KIỂM TRA.
 - Đề bài: “Em hãy làm một trong những sản phẩm thủ công đã học.”
 - Yêu cầu của bài kiểm tra: Học sinh làm được một sản phẩm thủ công theo đúng quy trình kĩ thuật.
 - Giáo viên cho học sinh quan sát lại một số mẫu sản phẩm thủ công đã học.
 - Trong quá trình học sinh làm bài kiểm tra, giáo viên đến các bàn quan sát, hướng dẫn những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra.
IV – ĐÁNH GIÁ
 - Đánh giá kết quả bài kiểm tra của học sinh qua sản phẩm thực hành theo hai mức độ:
 + Hoàn thành (A): Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật và làm được sản phẩm hoàn chỉnh, cân đối, nếp gấp đều, đường cắt thẳng.
 Những sản phẩm hoàn thành, trang trí đẹp, có nhiều sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt (A+).
 - Chưa hoàn thành (B): Thực hiện không đúng quy trình kĩ thuật và chưa làm ra được sản phẩm.
V – NHẬN XÉT
 - Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ làm bài kiểm tra, kĩ năng thực hành và sản phẩm của học sinh.
 - Nhận xét chung về kiến thức, kĩ năng và thái độ học tập của học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 34.doc