I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải các bài toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG:
- Một cân đồng hồ loại nhỏ (2kg hoặc 5kg).
Tuần 14 Tiết 66 LUYỆN TẬP Người dạy : Trần Thị Hai Môn dạy : TOÁN I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải các bài toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG: - Một cân đồng hồ loại nhỏ (2kg hoặc 5kg). III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình bài dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) 2.Bài mới: a) GTB: b) Hướng dẫn thực hành: (30 phút) 3. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút) A- Bài cũ: Gam. - Gam viết tắt là gì? 1000g = ? kg - Bài 5 (VBT Tr 74) - GV nhận xét – Ghi điểm. * Bài 1: GV cho HS tự làm câu thứ nhất rồi GV thống nhất kết quả so sánh 744g > 474g. * Bài 2: * Bài 3: GV cho HS đọc kỹ bài toán. HS nêu cách làm. * Bài 4: GV tổ chức HS cân hộp bút. - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: Bảng chia 9. - HS trả lời. - Gam viết tắt là g 1000g = 1kg - HS lên bảng giải. Bài giải: 4 quyển truyện cân nặng là: 150 4 = 600 (g) Đáp số: 600gam - HS chữa bài. - HS thực hiện tiếp phần còn lại . 400g + 8g < 480g 1kg > 900g + 5g 305g < 350g 450g < 500g – 40g 760g + 240g = 1kg - HS đọc đề bài, vài em nêu cách làm. - HS giải vào vở. Bài giải: 4 gói kẹo cân nặng là: 130 4 = 520 (g) Số gam kẹo và bánh mẹ Hà mua tất cả là: 520 + 175 = 695 (g) Đáp số : 695gam - HS đọc đề bài - HS giải vào vở Bài giải: 1kg = 1000g - Số đường còn lại cân nặng là: 1000 – 400 = 600 (g) - Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200 gam - HS thực hành cân. Tuần 14 Tiết 67 BẢNG CHIA 9 Người dạy : Trần Thị Hai Môn dạy : TOÁN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) II. ĐỒ DÙNG: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình bài dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) 2.Bài mới: a) GTB: b) Hướng dẫn lập bảng chia 9: (15 phút) c) Thực hành: (15 phút) 3. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút) * Luyện tập. - Chữa bài 2. - Nhận xét – Ghi điểm. * Nêu phép nhân 9. - Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chín chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn? 9 3 = 27 (chấm tròn) - Lập bảng chia. * Nêu phép chia 9 - Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? 27 : 9 = 3 (tấm) * Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9. - Từ 9 3 = 27, ta có: 27 : 9 = 3 * Bài 1:(cột1,2,3) * Bài 2: (cột 1,2,3) * Bài 3: . * Bài 4: Tương tự bài 3 - HS thi đọc thuộc bảng chia 9. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - Một HS lên bảng làm. Bài giải: - Cả 4 gói bánh cân nặng là: 150 4 = 600 (g) - Cả bánh và kẹo cân nặng: 600 + 166 = 766 (g) - Lớp chữa bài. . - HS chuyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9 và lập bảng chia 9 9 1 = 9 thì 9 : 9 = 1 9 2 = 18 thì 18 : 9 = 2 ....................................... 9 10 = 90 thì 90 : 9 = 10 - Tổ chức cho HS học bảng chia 9. - HS tính nhẩm dựa vào bảng chia 9. -(HS khá, giỏi làm thêm cột 4) - HS tính nhẩm. -(HS khá, giỏi làm thêm cột 4) - HS đọc đề và tự làm bài vào vở . Bài giải: Số ki-lô-gam gạo mỗi túi có là: 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số: 5kg gạo. Bài giải: - Số túi gạo có tất cả là: 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi gạo. Tuần 14 Tiết 68 LUYỆN TẬP Người dạy : Trần Thị Hai Môn dạy : TOÁN I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình bài dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) 2.Bài mới: a) GTB: b) Hướng dẫn thực hành: (30 phút) 3. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút) *Bảng chia 9. - Nhận xét – Ghi điểm. * Bài 1: Ôn tập bảng nhân 9 và bảng chia 9. * Bài 2: Ôn tập cách tìm thương, số bị chia, số chia. * Bài 3: * Bài 4: - HS thi đọc thuộc bảng chia 9 - Chuẩn bị bài sau: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - 3 HS đọc thuộc bảng chia 9. - Chữa bài 4 (VBTT tr 76) - Lớp nhận xét. - Dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 để làm từng cặp 2 phép tính. 9 6 = 54 54 : 9 = 6 - HS tính nhẩm. Tìm số chia, có thể thực hiện theo một trong 2 cách sau: 27 chia 3 bằng mấy? 3 nhân mấy bằng 27? -HS đọc đề bài. - HS thực hiện giải bài toán theo 2 bước: Bài giải: Số ngôi nhà công ti đã xây là: 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà công ti còn phải xây là: 36 – 4 =32 (ngôi nhà) Đáp số : 32 ngôi nhà - HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện theo 2 bước: a) Đếm số ô vuông của hình (18 ô vuông) Tìm số đó (18 : 9 =2 ô vuông) b) Đếm (tính) số ô vuông của hình (18 ô vuông). Tìm số đó (18 : 9 = 2 ô vuông) Tuần 14 Tiết 69 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ Người dạy : Trần Thị Hai Môn dạy : TOÁN I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình bài dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) 2.Bài mới: a) GTB: b) Hướng dẫn thực hiện phép chia: (15 phút) c) Thực hành: (15 phút) 3. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút) * Luyện tập. - Gọi HS lên bảng giải bài 3(VBTT, Tr 76). - Nhận xét – Ghi điểm. * Nêu phép chia : 72 : 3 = ? *Nêu phép chia : 65 : 2 = ? - Tiến hành tương tự như trên. - Giới thiệu phép chia có dư. * Bài 1: (cột 1,2,3) * Bài 2: . * Bài 3: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). - 2, 3 HS đọc bảng chia 9. - Một HS chữa bài 3. Bài giải: Số bàn ghế nhà trường đã nhận là: 54 : 9 = 6 (bộ) Số bàn ghế nhà trường sẽ nhận tiếp là: 54 – 6 = 48 (bộ) Đáp số: 48 bộ bàn ghế - Lớp nhận xét – Chữa bài. - 1 HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính và nêu cách tính ,cả lớp làm vở nháp: 72 3 *7 chia 3 được 2, viết 2 6 24 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6. 12 * Hạ 2 được 12; 12 chia 3 12 được 4, viết 4. 0 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 72 : 3 = 24 12 bằng 0 - 3 HS lên bảng , cả lớp thực hiện vào vở. ( HS khá, giỏi làm thêm cột 4) - Khi chữa bài cho HS, nêu lại cách thực hiện từng phép chia. - HS đọc đề bài và tự làm bài - HS đọc đề bài - HS thảo luận cách trình bày bài giải. Bài giải: - Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1) - Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1 mét vải. Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa 1m vải Tuần 14 Tiết 70 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo) Người dạy : Trần Thị Hai Môn dạy : TOÁN I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. II. ĐỒ DÙNG : 8 hình tam giác bằng bìa. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình bài dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) 2.Bài mới: a) GTB: b) Hướng dẫn thực hiện phép chia : (12 phút) c) Thực hành : (18 phút) 3. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút) * Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - Kiểm tra vở BBT *Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: 78 : 4 * Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa. * Bài 2: * Bài 4: Tổ chức cho HS thi xếp hình . - Nhận xét giờ học. - Về nhà tự làm thêm BT 3 -Chuẩn bị bài sau : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - 2 HS lên bảng thực hiện phép chia và nêu cách thực hiện. 54 3 69 2 - HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép chia. - Cho HS nêu lại cách thực hiện từng bước chia của phép chia. 78 4 4 19 38 36 2 78 : 4 = 19 (dư 2) -HS làm bài. - HS tự làm, tự tìm cách trình bày rồi trao đổi theo nhóm để thống nhất cách trình bày. Bài giải: - Thực hiện phép chia 33 : 2 = 16 (dư 1) - Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, còn 1 học sinh nữa nên cần có thêm 1 bàn nữa. - Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17 (cái bàn Đáp số: 17 cái bàn
Tài liệu đính kèm: