Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 16 - Trần Thị Hai

Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 16 - Trần Thị Hai

I. MỤC TIÊU:

- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia.

- Áp dụng được tính giá trị của biểu thức vào điền dấu “<” ;="" “="">” ; “ = ”.

 

doc 6 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 16 - Trần Thị Hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Tiết 76
LUYỆN TẬP CHUNG
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm tính và giải toán có hai phép tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a) GTB:
b) Hướng dẫn thực hành: 
(30 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
*Luyện tập.
- Đặt tính rồi tính:
102 4 118 5
948 : 4 246 : 3 
- Nhận xét, ghi điểm
* Bài 1: 
* Bài 2: 
* Bài 3: 
* Bài 4: (cột 1,2,4)
* Bài 5: (Dành cho HS khá giỏi)
-Nhận xét giờ học.
- Chẩn bị bài sau: Làm quen với biểu thức
- Gọi lần lượt mỗi lần 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tính và ghi kết quả vào ô trống- - Nêu lại cách tìm thừa số.	
- HS nêu yêu cầu.
- 4 HS lần lượt lên bảng, cả lớp thực hiện bảng con
684 6	 845 7
08 114 14 120
 24 05
 0	 
630 9 842 4
 00 70 04 210
 02
- HS đọc dề bài và tự làm bài
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở.Bài giải:
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 (cái)
- Số máy bơm còn lại là:
36 – 4 = 32 (cái)
 Đáp số: 32 cái máy bơm
 - HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Ở cột thứ nhất HS phải thực hiện các phép tính:
8 + 4 = 12	8 4 = 32
8 – 4 = 4	8 : 4 = 2
(HS khá, giỏi làm thêm cột 3,5)
- HS quan sát 2 kim đồng hồ để nhận ra hình ảnh góc vuông (A); góc không vuông (B và C)
Tuần 16
Tiết 77
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a) GTB:
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
(15 phút)
c) Thực hành:
(15 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
* Luyện tập chung.
- Nhận xét – Ghi điểm.
1) Làm quen với biểu thức.
- Một số ví dụ về biểu thức.
- GV chủ động nêu ra các ví dụ về các biểu thức đơn giản.
- GV viết bảng 126 + 51; nói "Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là biểu thức 126 cộng 51"
- GV viết tiếp 62 – 11 ; 13 3 và nêu tương tự như trên.
2) Giá trị của biểu thức:
- GV nói: "Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51. Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu? 
GV: vì 126 + 51 = 177, nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177".
- Hướng dẫn HS nêu giá trị của biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 – 4.
* Bài 1: 
* Bài 2: 
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau: Tính giá trị của biểu thức
- Một HS lên bảng giải bài 3 vở BTT, Tr 84.
	Bài giải:
Số bao gạo nếp trên xe tải có là :
	18 : 9 = 2 (bao)
- Số bao gạo trên xe tải có là:
	18 + 2 = 20 (bao)
	Đáp số: 20 bao gạo
- Lớp chữa bài.
- HS theo dõi.
- Vài HS nhắc lại "Đây là biểu thức 126 cộng 51"
- Cả lớp nhắc lại.
- HS nêu kết quả 126 + 51 = 177
- HS tính và nêu giá trị của các biểu thức.
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài và trình bày giống mẫu.
a) 125 + 18 = 143
Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
- HS nêu yêu cầu.
52 + 23
75
- HS tính và nối giá trị với từng biểu thức. (2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra chéo)
Tuần 16
Tiết 78
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia.
- Áp dụng được tính giá trị của biểu thức vào điền dấu “” ; “ = ”.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a) GTB:
b) Hướng dẫn nêu 2 quy tắc tính giá trị của biểu thức.
(15 phút)
 c) Thực hành: 
(15 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
 -Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) 284 + 10	b) 261 – 100
c) 22 3	d) 84 : 2
- Nhận xét – Ghi điểm. 
a) Viết biểu thức 60 + 20 – 5 lên bảng.
- Nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức trường hợp chỉ có các phép tính cộng, trừ.
b) 49 : 7 5
Tương tự bài a).
* Bài 1: GV giúp HS làm mẫu 1, 2 bài tập đầu.
	205 + 60 + 3
* Bài 2: GV cho HS cùng tham gia tính giá trị của biểu thức:	15 3 2
* Bài 3: GV giúp HS làm trường hợp đầu:	55 : 5 3 = 11 3
	 = 33
So sánh với 32 . 33> 32
* Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức 
dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia.
- Chuẩn bị bài sau: Tính giá trị của biểu thức (Tiếp theo)
- 4 em lên bảng.
a) GTBT của 	284 + 10 là 294.
b) GTBT của	261 – 100 là 161
c) GTBT của	22 3 là 66
d) GTBT của	84 : 2 là 42
- Lớp chữa bài.
- HS tính giá trị của biểu thức
* 60 +20 – 5 = 80 - 5
 = 75
- HS nêu như SGK
- HS tính :
* 49 : 7 5 = 7 5 
 = 35
- HS nêu như SGK
- HS nêu cách làm: phép tính cần làm trước là 205 + 60, sau đó lấy kết quả đó cộng với 3. HS tính :.
205 + 60 + 3 = 265 + 3
 = 268
- 3 HS lên bảng làm bài và nêu cách làm, cả lớp làm vào vở	
- Tiến hành tương tự như bài 1
55 : 5 3 > 32
Bài giải:
2 gói mì cân nặng:
80 2 = 160 (g)
Cả hai gói mì chính và 1 hộp sữa cân nặng là :
160 + 455 = 615 (g)
Đáp số: 615 gam
Tuần 16
Tiết 79
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức..
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a) GTB:
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
(15 phút)
c) Thực hành:
(15 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
* Tính giá trị của biểu thức
-Nhận xét – Ghi điểm.
* Hướng dẫn HS nêu quy tắc tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- GV ghi biểu thức:- 60 + 35 : 5 
 - 86 – 10 4 
lên bảng.
* Bài 1:
- Chữa bài, ghi điểm 
* Bài 2: 
* Bài 3: 
* Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi)
- Một số HS nhắc lại quy tắc
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 2 HS lên bảng tính và nêu cách tính 
a) 	103 + 20 + 5
	241 – 41 + 29
b) 	516 – 10 + 30
	653 – 3 – 50
- Lớp nhận xét – Chữa bài.
- 2 HS tính và nêu cách tính 
* 60 + 35 : 5 = 60 + 7
 = 67
* 86 – 10 4 = 86 – 40 
	 = 46
- Một số HS nêu quy tắc (SGK).
- HS nêu yêu cầu và tự làm bài
 VD: 253 + 10 4 = 253 + 40
	 = 293
Đ
- HS nêu yêu cầu, tính giá trị của biểu thức và điền kết quả Đ, S
a) 37 – 5 5 = 12 
- HS nêu lý do chọn Đ, S
- HS đọc đề bài và tự làm bài
Bài giải:
 Số táo của mẹ và chị hái được tất cả là:
	60 + 35 = 95 (quả)
 Số táo mỗi hộp có là:
	95 : 5 = 19 (quả)
	Đáp số: 19 quả
HS sử dụng bộ hình, ghép hình
Tuần 16
Tiết 80
LUYỆN TẬP
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân,chia.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a) GTB:
b) Hướng dẫn thực hành: 
(30 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
* Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)
- Tính giá trị của các biểu thức:
- 98 + 65 – 32 
- 24 6 : 2
- 9 + 8 7 
* Bài 1: 
- GV gợi ý để HS sơ bộ nêu được cách tiến hành tính giá trị của biểu thức.
* Bài 2: Tương tự bài 1.
* Bài 3: 
* Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nhắc lại các qui tắc đã học.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau : Tính giá trị của biểu thức (Tiếp theo)
- 3 HS thực hiện tính và nêu quy tắc.
- HS nêu yêu cầu
- Lần lượt 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80
 = 120
 21 2 4 = 42 4
	 = 168
b) 68 + 32 – 10 = 100 – 10
 = 90
 147 : 7 6 = 21 6
 = 126
a) 375 – 10 3 = 375 – 30 
	 = 345
b) 306 + 93 : 3 = 306 + 31
	 = 337
c) 64 : 8 + 30 = 8 + 30
	 = 38
d) 5 11 – 20 = 55 – 20 
	 = 35
- HS đọc đề và tự làm bài.
- 2 em ngồi gần nhau đổi vở KT chéo
- HS tính giá trị của các biểu thức rồi nêu kết quả theo mẫu.
Ví dụ: Số 90 là giá trị của biểu thức 70 + 60 : 3. HS cũng có thể nêu: biểu thức :70 + 60 : 3 có giá trị là 90.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_hoc_lop_3_tuan_16_tran_thi_hai.doc