Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì II - Tuần 26, 27

Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì II - Tuần 26, 27

A. Mục tiêu.Giúp học sinh:

q Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.

q Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng.

q Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.

B. Đồ dùng dạy học.

q Các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 12 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì II - Tuần 26, 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 26
Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2009
TỐN
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.Giúp học sinh:
Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.
Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng.
Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:Yêu cầu Hs lên bảng nhận biết các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất chúng ta phải làm gì?
+ Hãy xếp các chiếc ví theo số tiền từ ít tiền đến nhiều tiền?
Bài tập 2:Tiến hành tương tự như bài tập 1 
Bài tập 3:Tranh vẽ những đồ vật gì? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu?
+ Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4:Gọi học sinh đọc đề bài và tự làm bài.Chữa bài và cho điểm học sinh. 
3. Hoạt động 2:Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất.
+ Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.
+ Học sinh tìm bằng cách cộng nhẩm từng chiếc ví.
+ Xếp theo thứ tự: b àầdàc.
+ Học sinh trả lời theo SGK.
+ Tức là mua hết tiền 
+ Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh đọc đề theo SGK và gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.
Tuần : 26
Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2009
Tốn
LÀM QUEN VỚI SỐ LIỆU THỐNG KÊ
A. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê.
Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn của tiết 126.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu.
a) Hình thành dãy số liệu.
+ Cho học sinh quan sát hình minh họa trong SGK và hỏi: Hình vẽ gì?
+ Nêu chiều cao của từng bạn?
Giáo viên: Dãy số đo chiều cao của các bạn được gọi là dãy số liệu.
+ Hãy đọc dãy số liệu trên?
b) Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu.
+ Hãy xếp tên 4 bạn trên theo thứ tự chiều cao từ cao đến thấp và ngược lại từ thấp đến cao?
* Hoạt động 2:Luyện tập, thực hành.
Bài tập 1:Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng làm bài với nhau.
Bài tập 2:Yêu cầu Hs làm như bài 1.
Bài tập 3: Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh .à 
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Vẽ bốn bạn học sinh, có số đo chiều cao của 4 bạn.
+ 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.
+ HS đọc.
+Caồ thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh
Thấp à cao: Minh, Anh, Ngân, Phong.
+ Làm bài theo cặp ngồi gần nhau.
+ HS thực hiện như yêu cầu bài tập 1.
+ Học sinh thực hiện theo y/c của giáo viên. Xếp từ bé à lớn: 35kg; 40kg; 45kg; 50kg; 60kg.
Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2009
Tốn
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
Nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
Đọc được số liệu của một bảng thống kê.
Phân tích được số liệu thống kê của một bảng số liệu (dạng đơn giản).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Các bảng thống kê số liệu trong bài.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 117.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Làm quen với bảng thống kê số liệu.
a) Hình thành bảng số liệu.
+ Yêu cầu học sinh quan sát bảng số trong phần bài học trong sgk và hỏi: bảng số liệu có những nội dung gì?
+ Bảng trên là bảng thống kê về số con của các gia đình, bảng này có mấy cột và mấy hàng?
b) Đọc bảng số liệu.
*Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Bài tập 1:Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng? Nêu nội dung của từng hàng trong bảng?
+ Cả 4 lớp có bao nhiêu học sinh giỏi?
Bài tập 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
Bài tập 3:Yêu cầu học sinh làm bài tương tự như bài tập 2.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương HS.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình.
+ bảng này có 4 cột và 2 hàng.
+ Có 5 cột và 2 hàng. Hàng trên ghi tên lớp, hàng dưới ghi số học sinh giỏi của từng lớp có tên trong hàng trên.
+ Có : 18 + 13 + 25 + 15 = 71 ( HS)
+ Học sinh làm bài theo cặp sau đó đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
Rèn kỹ năng đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Các bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 128.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1: Học sinh đọc đề bài và cho biết bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Các số liệu đã cho có nội dung gì?
+ Nêu số thóc gia đình Chị Út thu hoạch được ở từng năm?
+ Hãy điền số thóc thu được của từng năm vào bảng?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2:Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu và cho biết Bảng thống kê nội dung gì?
+ Yêu cầu hsinh làm bài tương tự như bài 1.
Bài tập 3:Yêu cầu học sinh đọc dãy số trong bài?
+ Yêu cầu hsinh làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra Bài tập 4: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập và cho biết Bảng thống kê nội dung gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh .
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh đọc đềnêu yêu cầu .
+ Là số thóc gia đình chị Út thu được trong các năm 2001, 2002, 2003.
+ Năm 2001: 4200 kg – Năm 2002: 3500 kg – Năm 2003: 5400 kg.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh đọc thầm. Bảng thống kê số cây Bản Na trồng được trong 4 năm: 2001; 2002; 2003; 2004.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ Học sinh đọc thầm và nêu: 90; 80; 70; 60; 50; 40; 30; 20; 10.
Dãy số trên có 9 số.
Số thứ tư trong dãy là 60.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào bảng. Bảng thống kê số giải mà khối lớp 3 đã đạt được theo từng môn thi đấu.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Thứ sáu ngày13 tháng 3 năm 2009
Tốn
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2
A. MỤC TIÊU.
Kiểm tra kết quả học tập toán của học sinh giữa học kỳ 2, tập trung vào các nội dung kiến thức sau:
Về số học: xác định định số liền trước, liền sau của một số có bốn chữ số; xác định số bé nhất, lớn nhất trong một nhóm các số có bốn chữ số; Thực hiện đặt tính rồi tính cộng, trừ các số có bốn chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau); Thực hiện đặt tính rồi tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số; Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Về đại lượng: Thực hiện đổi số đo độ dài có tên hai đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo; Xác định một ngày nào đó trong tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ.
Về hình học: Nhận ra số góc vuông trong một hình.
Về giải toán có lời văn: Kiểm tra giải bài toán bằng hai phép tính.
B .ĐỀ BÀI: Đề chung do sở giáo dục ra.
Tuần : 27
Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009
Tốn
 CÁC SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
Nhận biết được các số có 5 chữ số.
Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số có các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Biết đọc, viết các số có 5 chữ số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng các hàng của số có 5 chữ số.
Bảng số trong bài tập 2.
Các thẻ ghi ghi số có thể gắn được lên bảng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KT
2. Bài mới:
+ Treo bảng có gắn các số như phần bài học của sách giáo khoa. 
Hoạt động 1: Giới thiệu số 42316
+ Coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là một chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn, có bao nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục, bao nhiêu đơn vị?
+ Gọi học sinh lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số trên bảng?
Hoạt động 2: Giới thiệu cách viết số 
+ Dựa vào ... đơn vị.
+ Học sinh tiếp tục làm bài?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Cho Học sinh đọc số bất kì và phân tích số theo yêu cầu.
Bài tập 4.Học sinh điền số còn thiếu vào ô trống trong từng dãy số.
+ Yêu cầu học sinh nêu qui luật từng dãy số.
+ Cho học sinh đọc các dãy số của bài.
3. Hoạt động 5: Củng cố & dặn dò:
+ Em nào cho biết khi viết, đọc số có 5 chữ số, ta viết đọc bắt đầu từ đâu?
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Mười nghìn.
+ Số có 5 chữ số.
+ Gồm 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.
+ Nghe giới thiệu.
+ Học sinh quan sát bảng số.
+ Có 4 chục nghìn, 2 nghìn, ba trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
+ Học sinh viết theo yêu cầu giáo viên.
+ 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp làm vào vở nháp hoặc bảng con. 42316.
+ Số 42316 có 5 chữ số.
+ Ta bắt đầu viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng đơn vị.
+ 1 à 2 học sinh đọc, lớp theo dõi.
+ Giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết. Khác nhau ở cách đọc phần nghìn: số 42316 có Bốn mươi hai nghìn; số 2316 có hai nghìn.
+ Học sinh đọc từng cặp số.
+ 2 HS lên bảng, 1 đọc số, 1 viết số: ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn : 33214.
+ Học sinh làm bài vào vở bài tập.
+ Có 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 2 đơn vị.
+ Đọc đề, bài yêu cầu ta đọc và viết số.
+ Viết 68352; Đọc Sáu mươi tám nghìn ba trăm năm mươi hai.
+ Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
+ học sinh lên bảng làm 3 ý, cả lớp làm vào vở bài tập. Kiểm tra chéo bài của nhau.
+ Học sinh trả lời, giáo viên chốt lại ý đúng.
+ Vài học sinh dọc số, lớp đọc đồng thanh.
+ Học sinh nhắc lại qui tắc viết.
Tuần : 27
Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
Củng cố về đọc, viết các số có năm chữ số.
Thứ tự số trong một nhóm các số có năm chữ số.
Làm quen với các số tròn nghìn (từ 10 000 à 19 000).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng viết nội dung bài tập 3 & 4.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 131.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1: Hướng dẫn học sinh làm tương tự như bài tập 2 tiết 131.
Bài tập 2: Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu 1 HS viết các số trong bài cho học sinh kia đọc số.
Bài tập 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Y.cầu học sinh cả lớp đọc các dãy số trên?
Bài tập 4: Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và đọc các số trong dãy số.
+ Các số trong dãy số này có điểm gì giống nhau?
+ Giới thiệu: các số này được gọi là các số tròn nghìn.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn học sinhà ø làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh tự làm bài, 2 học sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra chéo bài lẫn nhau.
+Học sinh làm bài vào vở bài tập, sau đó theo dõi 2 học sinh làm trên bảng và nhận xét.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào chỗ trống.
+ 3 học sinh lên bảng làm phần a, b, c; cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ Học sinh lần lượt đọc từng dãy số.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập và đọcsố.
+ các số này đều có hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị đều là 0.
+ 2 Học sinh nêu trước lớp.
Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2009
Tốn
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ. (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
Nhận biết được các số có 5 chữ số .Biết đọc, viết các số có 5 chữ số có dạng nêu trên, biết được chữ số 0 để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữsố.
Biết thứ tự các số trong một nhóm các số có 5 chữ số.
Luyện ghép hình.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng số như phần bài học SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 132.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Đọc và viết số có 5 chữ số .
+ Yêu cầu học sinh đọc phần bài học sau đó chỉ vào dòng của số 30 000 và hỏi: Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy dơn vị.
+ Vậy ta viết và đọc số này như thế nào?
+ Tiến hành tương tự để học sinh nêu cách Đọc, viết các số cịn lại.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Số gồm : 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
+ 1 Học sinh viết 30 000; Đọc ba mươi nghìn.
*Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Bài tập 1:Học sinh nêu yêu cầu của đề và tự làm bài.
Bài tập 2:Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3: Học sinh tự làm bài.
Bài tập 4:Yêu cầu học sinh tự xếp hình, sau đó chữa bài, tuyên dương những hsinh xếp hình nhanh.
+ Bài yêu cầu đọc và viết số. 
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
3. Hoạt động 3: : Củng cố & dặn dò: Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
Củng cố về đọc viết các số có 5 chữ số .Củng cố về thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số.
Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng viết nội dung bài tập 3 & 4.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 133.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. 
Bài tập 1:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu Học sinh tự làm bài.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu 1 học sinh viết các số trong bài cho học sinh kia đọc số.
Bài tập 2:Học sinh đọc yêu cầu của đề bài và làm bài.
+ 2 học sinh lên bảng, yêu cầu 1 học sinh lần lượt đọc số cho học sinh kia viết số.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3:Yêu cầu học sinh quan sát tia số trong bài và hỏi: Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào? Vạch này tương ứng với số nào?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 4: Yêu cầu học sinh làm bài.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Bài tập cho cách viết số và yêu cầu chúng ta đọc số.
+ Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
+ Bài tập cho cách đọc số, yêu cầu chúng ta viết số tương ứng với cách đọc. Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi và nhận xét. 
+ Vạch đầ tiên trên tia số là vạch A tương ứng với số 10 000.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 2 Học sinh lên bảng làm bài. 
Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2009
Tốn
SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
Nhận biết số 100 000 (một trăm nghìn – một chục vạn).
Nhận biết được số 100 000 là số liền sau của số 99 999.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 134.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu số 100 000.
+ Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
+ Giảng: Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số 100 000 .
+ Số Một trăm nghìn gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào?
*Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Bài tập 1:H.sinh đọc yêu cầu của đề và đọc dãy số a.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
Bài tập 2: Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài tập 3:Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Là mười chục nghìn.
+ 100 000. Học sinh nhìn bảng và đọc số : Một trăm nghìn.
+ Số 100 000 gồm 6 chự số, chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng tiếp sau.
+ Viết số thích hợp vào chỗ trống trong dãy số và đọc thầm dãy số a.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở btập
+ Học sinh làm bài vào vở Bài tập.
Bài tập 4:Gọi 1 học sinh đọc đề, tóm tắt đề sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Đọc đề theo sách GK, 1 học sinh lên bảng tóm tắt và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
 Bài giải.
 Số chỗ chưa có người ngồi là:
 7000 – 5000 = 2000 (chỗ)
 Đáp số : 2000 chỗ.
 _________________________________________
Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Đề bài chung của sở giáo dục
	____________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 26&27.doc