TOÁN: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
( tiếp theo).
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh.
- Biết thực hiện phép nhân ( có nhớ hai lần không liền nhau).
- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.
II/ Hoạt động trên lớp :
Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2008 TOÁN: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( tiếp theo). I/ Mục tiêu : Giúp học sinh. - Biết thực hiện phép nhân ( có nhớ hai lần không liền nhau). - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. II/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 1015 x 6 1107 x 6 - GV nhận xét bảng lớp, bảng con- ghi điểm. B) Dạy bài mới: HD thực hiện phép nhân: 1427 x 3 - GV nêu vấn đề : Đặt tính rồi tính. 1427 x 3 - Nhân theo thứ tự như thế nào ? 1427 X 3 4281 - Viết theo hàng ngang 1427 x 3 = 4281 3- Thực hành: Bài 1: Tính : 2318 1092 1317 1409 X 2 X 3 X 4 X 5 Bài 2 : Đặt tính rồi tính : a / 1107 X 6 b/ 1106 X 7 2319 X 4 1218 X 5 - Bài 3: Giải Cả ba xe chở được số kg gạo là : 1425 X 3 = 4275 ( kg ) ĐS : 4275 kg gạo . Bài 4: Giải Chu vi khu đất đó là : 1508 X 4 = 6032 ( m ) ĐS : 6032 m 4- Củng cố - Dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - GV nêu nhận xét tiết học. * Bài sau: Luyện tập. - Học sinh làm bảng con - 2 Học sinh lên bảng làm - Học sinh nêu:Thực hiện lần lượt từ phải sang trái. - 1 Học sinh lên bảng đặt tính và tính - Dưới lớp làm bảng con. + Học sinh nêu yêu cầu - Học sinh làm vào SGK - 4 Học sinh lên bảng làm. - Học sinh nêu lại cách làm. + Học sinh nêu yêu cầu - Học sinh làm vào BC - 4 Học sinh lên bảng làm. - Học sinh nêu lại cách làm. 2 Học sinh đọc đề bài. - 1 Học sinh lên bảng giải - Học sinh giải vào vở. + Học sinh đọc đề của bài. - 1 Học sinh lên bảng giải - Học sinh giải vào vở. Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008 TOÁN: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Giúp học sinh. - Rèn luyện kỹ năng nhân ( có nhớ hai lần ). - Củng cố kỹ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia. II/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh A) Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 2615 x 3 4536 x 2 - Giáo viên nhận xét - ghi điểm. B) Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 1324 x 2 2308 x 3 1719 x 4 1206 x 5 - Nhận xét bài trên bảng. Bài 2: Số tiền mua 3 cái bút là : 2500 X 3 = 7500 ( đồng ) Số tiền còn lại là : 8000 – 7500 = 500 ( đồng ) ĐS : 500 đồng Bài 3: Tìm x - Cho học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết. x : 3 = 1527 x : 4 = 1823 - Nhận xét bài trên bảng. Bài 4: 3- Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - GV nêu nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Bài sau: Chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số. - 2 học sinh lên bảng làm - Cả lớp làm bảng con . + Học sinh nêu yêu cầu của bài. - 4 Học sinh lên bảng làm. - Dưới lớp làm vào BC + 2 Học sinh đọc đề bài. - 1 HS lên bảng giải - Học sinh giải vào vở. - Học sinh tự chấm bài vào vở + 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 2 học sinh lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở . - Học sinh tự chấm bài vào vở + 1 Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh đếm trong SGK rồi ghi kết quả vào SGK Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2008 TOÁN: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ Mục tiêu : Giúp học sinh. - Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 260 X 3 724 X 4 - Giáo viên nhận xét - ghi điểm. B) Dạy bài mới: Hướng dẫn thực hiện phép chia 6369 : 3 - Ta thực hiện phép chia như thế nào ? - Nhận xét bảng con, bảng lớp. * Giáo viên kết luận: (như SGK) Hướng dẫn thực hiện phép chia. 1276 : 4 - Nhận xét bảng con, bảng lớp. * Giáo viên kết luận: (như SGK) => Đây là phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. 4- Thực hành: Bài 1: Tính 4862 2 3369 3 2896 4 Bài 2: Số gói bánh trong mỗi thùng là : 1648 : 4 = 412 ( gói ) ĐS : 412 gói Bài 3: Tìm X - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? - Nhận xét bài trên bảng 5- Củng cố - Dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. Bài sau: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tt). - 2 Học sinh lên bảng làm - Học sinh làm bảng con - Thực hiện lần lượt từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. - 1 Học sinh lên bảng đặt tính và tính - Dưới lớp làm bảng con. - 1 Học sinh lên bảng đặt tính - dưới lớp làm vào bảng con. + Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh tính vào SGK bằng bút chì - 3 HS lên bảng làm + 2 học sinh đọc đề bài. - 1 Học sinh lên bảng giải - Học sinh giải vào vở. + Học sinh nêu yêu cầu của đề . - Lấy tích chia cho thừa số đã biết. - 2 Học sinh lên bảng làm dưới lớp giải vào vở. Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2008 TOÁN: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (t.t) I/ Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép chia : trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc thương có 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 2846 : 2 1578 : 3 - Giáo viên nhận xét - ghi điểm. B) Dạy bài mới: 1- Hướng dẫn thực hiện phép chia: 9365 : 3 - Nêu cách thực hiện phép chia ? - Nhận xét bảng con, bảng lớp. - Nêu cách viết theo hàng ngang 9365 : 3 = 3121 (dư 2) 2- Hướng dẫn thực hành phép chia: 2249 : 4 - Nêu vấn đề: học sinh đặt tính và tính. - Tương tự như phép chia ở trên 3- Thực hành: Bài 1: - Nhận xét bảng con, bảng lớp. Bài 2: Bài giải: Thực hiện phép chia 1250 : 4 = 312 ( dư 2) Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe và còn thừa 2 bánh xe. Đáp số: 312 xe, thừa 2 bánh xe. Bài 3: Xếp hình - Tổ chức cho học sinh thi xếp hình - Cả lớp và Giáo viên nhận xét. 4- Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - GV nêu nhận xét tiết học. - Về nhà làm lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau. Bài sau: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( TiÕp theo). - 2 Học sinh lên bảng làm - Học sinh làm bảng con - Thực hiện lần lượt từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất; Mỗi lần chia đều tính nhẩm ...chia, nhân, trừ. - 1 Học sinh lên bảng thực hiện - Cả lớp làm bảng con. - Học sinh nêu lại cách chia. 1 HS lên bảng đặt tính và tính - Lớp làm vào bảng con. + Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh tính vào SGK - 3 Học sinh lên bảng làm. + 1 Học sinh đọc đề bài. - 1 Học sinh lên bảng giải - Học sinh giải vào vở. - Học sinh sử dụng bộ đồ dùng học toán để xếp hình theo nhóm đôi . - 2 Học sinh lên bảng thi xếp hình Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2008 TOÁN: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt). I/ Mục tiêu : Giúp học sinh . - Biết thực hiện phép chia trong trường hợp có chữ số 0 ở thương - Rèn kỹ năng giải toán có hai phép tính.. II/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 1233 : 4 1219 : 7 - Giáo viên nhận xét - ghi điểm. B) Dạy bài mới: 1- Hướng dẫn thực hiện phép chia: 4218 : 6 - Nêu cách thực hiện phép tính chia ? - Nhận xét bài làm của học sinh 2- Hướng dẫn thực hành phép chia: 2407 : 4 - Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm. 3- Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. a/ 3224 : 4 b/ 2819 : 7 1516 : 3 1865 : 6 Bài 2: Giải Số mét đường đã sửa là : 1215 : 3 = 405 ( mét ) Số mét đường còn phải sửa là : 1215 – 405 = 810 ( mét ) ĐS : 810 mét. Bài 3: - Hướng dẫn học sinh nhận xét để tìm ra phép tính đúng hoặc sai. - Giáo viên phân tích cái sai. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét. 4- Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - GV nêu nhận xét tiết học. - Về nhà làm lại bài tập, chuẩn bị bài sau. *Bài sau: Luyện tập . - 2 Học sinh lên bảng làm - Học sinh làm bảng con Thực hiện lần lượt từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều tính nhẩm...chia, nhân, trừ. - 1 Học sinh lên bảng thực hiện - Cả lớp làm bảng con. - 1 Học sinh lên bảng thực hiện - Cả lớp làm bảng con. + Học sinh nêu yêu cầu của bài. - 4 Học sinh lên bảng thực hiện - Cả lớp làm bảng con. + 2 Học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh lên bảng giải - Học sinh giải vào vở. - Học sinh giải thích lí do chọn.
Tài liệu đính kèm: