Giáo án môn Toán học lớp 3 tuần 23

Giáo án môn Toán học lớp 3 tuần 23

TOÁN: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

 ( tiếp theo).

I/ Mục tiêu : Giúp học sinh.

 - Biết thực hiện phép nhân ( có nhớ hai lần không liền nhau).

- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.

 II/ Hoạt động trên lớp :

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 927Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học lớp 3 tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2008
TOÁN: 	NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
 ( tiếp theo).
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh.
 - Biết thực hiện phép nhân ( có nhớ hai lần không liền nhau).
- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.
 	II/ Hoạt động trên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
1015 x 6 1107 x 6
- GV nhận xét bảng lớp, bảng con- ghi điểm.
B) Dạy bài mới:
 HD thực hiện phép nhân: 1427 x 3
- GV nêu vấn đề : Đặt tính rồi tính.
1427 x 3
- Nhân theo thứ tự như thế nào ? 
1427
 X 3
 4281
- Viết theo hàng ngang 1427 x 3 = 4281
3- Thực hành:
Bài 1: Tính :
 2318 1092 1317 1409 
X 2 X 3 X 4 X 5
Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
 a / 1107 X 6 b/ 1106 X 7
 2319 X 4 1218 X 5
- Bài 3: 
 Giải 
 Cả ba xe chở được số kg gạo là :
 1425 X 3 = 4275 ( kg ) 
 ĐS : 4275 kg gạo .
Bài 4:
 Giải 
 Chu vi khu đất đó là :
 1508 X 4 = 6032 ( m )
 ĐS : 6032 m 
 4- Củng cố - Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- GV nêu nhận xét tiết học.
* Bài sau: Luyện tập. 
- Học sinh làm bảng con 
- 2 Học sinh lên bảng làm
- Học sinh nêu:Thực hiện lần lượt từ phải sang trái.
- 1 Học sinh lên bảng đặt tính và tính - Dưới lớp làm bảng con.
+ Học sinh nêu yêu cầu 
- Học sinh làm vào SGK 
- 4 Học sinh lên bảng làm.
- Học sinh nêu lại cách làm.
 + Học sinh nêu yêu cầu 
- Học sinh làm vào BC 
- 4 Học sinh lên bảng làm.
- Học sinh nêu lại cách làm.
 2 Học sinh đọc đề bài.
- 1 Học sinh lên bảng giải
- Học sinh giải vào vở.
+ Học sinh đọc đề của bài.
- 1 Học sinh lên bảng giải
- Học sinh giải vào vở.
 Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
TOÁN: 	 LUYỆN TẬP
 I/ Mục tiêu : Giúp học sinh.
- Rèn luyện kỹ năng nhân ( có nhớ hai lần ).
- Củng cố kỹ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia. 
II/ Hoạt động trên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
A) Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
2615 x 3 4536 x 2
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm.
B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
2- Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
1324 x 2 2308 x 3
1719 x 4 1206 x 5
- Nhận xét bài trên bảng.
Bài 2: 
 Số tiền mua 3 cái bút là :
 2500 X 3 = 7500 ( đồng ) 
 Số tiền còn lại là :
 8000 – 7500 = 500 ( đồng ) 
 ĐS : 500 đồng 
Bài 3: Tìm x
- Cho học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết.
x : 3 = 1527 x : 4 = 1823
- Nhận xét bài trên bảng.
Bài 4: 
3- Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- GV nêu nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm. 
Bài sau: Chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số. 
- 2 học sinh lên bảng làm 
- Cả lớp làm bảng con . 
 + Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- 4 Học sinh lên bảng làm.
- Dưới lớp làm vào BC 
+ 2 Học sinh đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng giải
- Học sinh giải vào vở.
- Học sinh tự chấm bài vào vở
+ 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 học sinh lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào vở .
- Học sinh tự chấm bài vào vở
+ 1 Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh đếm trong SGK rồi ghi kết quả vào SGK
 Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2008
TOÁN: 	CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh.
- Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số.
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II/ Hoạt động trên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
260 X 3 724 X 4
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm.
B) Dạy bài mới:
 Hướng dẫn thực hiện phép chia
6369 : 3
- Ta thực hiện phép chia như thế nào ? 
- Nhận xét bảng con, bảng lớp.
* Giáo viên kết luận: (như SGK) 
 Hướng dẫn thực hiện phép chia.
1276 : 4
- Nhận xét bảng con, bảng lớp.
* Giáo viên kết luận: (như SGK) 
=> Đây là phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. 
4- Thực hành:
Bài 1: Tính
4862 2 3369 3 2896 4
 Bài 2: 
 Số gói bánh trong mỗi thùng là :
 1648 : 4 = 412 ( gói )
 ĐS : 412 gói 
Bài 3: Tìm X
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? 
- Nhận xét bài trên bảng 
5- Củng cố - Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
Bài sau: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tt). 
- 2 Học sinh lên bảng làm - Học sinh làm bảng con 
- Thực hiện lần lượt từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
- 1 Học sinh lên bảng đặt tính và tính - Dưới lớp làm bảng con.
- 1 Học sinh lên bảng đặt tính - dưới lớp làm vào bảng con.
+ Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh tính vào SGK bằng bút chì 
- 3 HS lên bảng làm 
+ 2 học sinh đọc đề bài.
- 1 Học sinh lên bảng giải
- Học sinh giải vào vở.
+ Học sinh nêu yêu cầu của đề .
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết. 
- 2 Học sinh lên bảng làm dưới lớp giải vào vở.
 Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2008
TOÁN: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (t.t)
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Biết thực hiện phép chia : trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc thương có 3 chữ số.
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
 	II/ Hoạt động trên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
2846 : 2 1578 : 3
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm.
B) Dạy bài mới:
1- Hướng dẫn thực hiện phép chia:
9365 : 3
- Nêu cách thực hiện phép chia ?
- Nhận xét bảng con, bảng lớp.
- Nêu cách viết theo hàng ngang
9365 : 3 = 3121 (dư 2)
2- Hướng dẫn thực hành phép chia:
2249 : 4
- Nêu vấn đề: học sinh đặt tính và tính.
- Tương tự như phép chia ở trên
3- Thực hành:
Bài 1: 
- Nhận xét bảng con, bảng lớp.
Bài 2: 
Bài giải:
Thực hiện phép chia
1250 : 4 = 312 ( dư 2)
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe và còn thừa 2 bánh xe.
 Đáp số: 312 xe, thừa 2 bánh xe.
Bài 3: Xếp hình
- Tổ chức cho học sinh thi xếp hình
- Cả lớp và Giáo viên nhận xét.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- GV nêu nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau.
Bài sau: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( TiÕp theo). 
- 2 Học sinh lên bảng làm - Học sinh làm bảng con 
- Thực hiện lần lượt từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất; Mỗi lần chia đều tính nhẩm ...chia, nhân, trừ.
- 1 Học sinh lên bảng thực hiện - Cả lớp làm bảng con.
- Học sinh nêu lại cách chia.
1 HS lên bảng đặt tính và tính 
- Lớp làm vào bảng con.
+ Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh tính vào SGK
- 3 Học sinh lên bảng làm.
+ 1 Học sinh đọc đề bài.
- 1 Học sinh lên bảng giải
- Học sinh giải vào vở.
- Học sinh sử dụng bộ đồ dùng học toán để xếp hình theo nhóm đôi . 
 - 2 Học sinh lên bảng thi xếp hình
 Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2008
TOÁN: 	CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt). 
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh .
 - Biết thực hiện phép chia trong trường hợp có chữ số 0 ở thương 
- Rèn kỹ năng giải toán có hai phép tính..
	II/ Hoạt động trên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
1233 : 4 1219 : 7
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm.
B) Dạy bài mới:
1- Hướng dẫn thực hiện phép chia:
4218 : 6
- Nêu cách thực hiện phép tính chia ?
 - Nhận xét bài làm của học sinh 
2- Hướng dẫn thực hành phép chia:
2407 : 4
- Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm.
 3- Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a/ 3224 : 4 b/ 2819 : 7 
 1516 : 3 1865 : 6
Bài 2: 
 Giải 
 Số mét đường đã sửa là :
 1215 : 3 = 405 ( mét )
 Số mét đường còn phải sửa là :
 1215 – 405 = 810 ( mét ) 
 ĐS : 810 mét.
 Bài 3: 
 - Hướng dẫn học sinh nhận xét để tìm ra phép tính đúng hoặc sai.
- Giáo viên phân tích cái sai.
- Cả lớp và Giáo viên nhận xét.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- GV nêu nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lại bài tập, chuẩn bị bài sau.
*Bài sau: Luyện tập . 
- 2 Học sinh lên bảng làm 
- Học sinh làm bảng con 
Thực hiện lần lượt từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều tính nhẩm...chia, nhân, trừ.
- 1 Học sinh lên bảng thực hiện 
- Cả lớp làm bảng con.
- 1 Học sinh lên bảng thực hiện 
- Cả lớp làm bảng con.
+ Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- 4 Học sinh lên bảng thực hiện 
- Cả lớp làm bảng con.
+ 2 Học sinh đọc đề bài. 
- 1 học sinh lên bảng giải
- Học sinh giải vào vở.
- Học sinh giải thích lí do chọn.

Tài liệu đính kèm:

  • docNew Microsoft Word Document (2).doc