I. MỤC TIÊU:
- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có bốn chữ số và ba chữ số)
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
Tuần 23 Tiết 111 NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo). Người dạy : Trần Thị Hai Môn dạy : TOÁN I. Mục tiêu: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). - Vận dụng trong giải toán có lời văn. II. Hoạt động dạy - học: Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) B. Bài mới: a. Giới thiệu (1 phút) b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: (10 phút) )Luyện tập thực hành: (20phút) 3. Củng cố dặn dò: (5 phút) - Kiểm tra vở bài tập của HS. - 1052 3 = ? - 2401 4 = ? - GV nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. - GV ghi đề bài. * Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 3 = ? - GV ghi bảng. - GV chốt ý: Quy trình thực hiện tính nhân dọc thực hiện lần lượt từ phải sang trái. + Lần 1: Nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt qua 10: nhớ sang lần 2. + Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm phần nhớ. + Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả quá 10, nhớ sang lần 4. + Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm ở phần nhớ. Bài 1: - Nhận xét, ghi điểm, sửa sai. Bài 2 - Gọi HS nêu cách thực hiện. Bài 3: - Chữa bài, ghi điểm. Bài 4: - HS nêu cách tính chu vi hình vuông. - Áp dụng công thức làm BT vào vở. - Chấm bài, ghi điểm. - Cần học thuộc lòng bảng nhân và bảng chia. - Học thuộc lòng công thức tính chu vi. - Nhận xét tiết học, tuyên dương em học tốt. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - 3 HS lên bảng tính. - HS đọc . - HS lên bảng đặt tính và tính. - HS nêu cách tính. - Lớp làm bảng con. -HS nêu yêu cầu - 2 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - HS nêu yêu cầu - 2 em lên bảng. - Lớp làm bảng con. - HS đọc đề - 1 HS lên bảng giải. - Lớp làm vào vở. Giải:Cả 3 xe chở được số kg gạo là: 1425 3 = 4275 kg. Đáp số : 4275 kg. - HS đọc đề. - 4 - 5 HS nêu. - 1 HS làm bảng lớp Bài giải Chu vi khu đất đó là: 1508 4 = 6032 (m) Đáp số : 6032 m Tuần 23 Tiết 112 LUYỆN TẬP. Người dạy : Trần Thị Hai Môn dạy : TOÁN I. Mục tiêu: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). - Biết tìm số bị chia, giải toán có hai phép tính, . II. Hoạt động dạy - học: Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 2. Bài mới: (30 phút) a/ Giới thiệu: b/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 3. Củng cố, dặn dò (5phút) - Gọi 1 HS đọc bảng nhân. - Gọi HS làm bài tập. - Đặt tính rồi tính : 1106 7 ; 1218 5 - Nhận xét - ghi điểm. - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. Bài 1: - Đặt tính rồi tính: - Chữa bài trên bảng, ghi điểm. Bài 2: - An mua mấy cái bút? - Một cái bút giá tiền bao nhiêu? - An đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền? - Bài toán hỏi ta điều gì? - Gọi HS nêu cách giải. - Gọi HS lên bảng. - Chấm bài, chữa bài - ghi điểm. Bài 3: - Tìm : GV ghi lên bảng. : 3 = 1527 : 4 = 1823 - Gọi HS nêu cách tìm . - Gọi HS lên bảng giải. - Chữa bài, ghi điểm Bài 4 (cột a): a. Gọi HS đếm số ô vuông đã tô màu hình a. - Để có hình vuông có 9 ô vuông ta cần tô màu thêm mấy ô vuông và những ô vuông nào? - GV tuyên dương, khen thưởng. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các bảng chia đã học. - Chuẩn bị bài sau: Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. - 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 9, 8. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS đọc đề. - HS đọc đề. - HS nêu cách đặt tính và tính. - 1 em lên bảng. 1719 4 6876 xxxxxxxxx - Lớp làm vào vở. 1324 2 2648 xxxxxxx 2308 3 6924 xxxxxxxxx 1206 5 6030 xxxxxxxxx - Đổi vở chấm bài. - Gọi HS đọc đề. - 3 cái bút. - Một cái giá 2500đ. - 8000đ. - Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho An ? - Tìm số tiền mua bút. - Tìm số tiền còn lại. - 1 HS lên bảng giải. - Lớp làm vào vở. Bài giải Số tiền mua 3 cái bút là: 2500 3 = 7500 (đồng) Số tiền còn lại là : 8000 – 7500 = 500 (đồng) Đáp số : 500 đồng - 3 HS nãu - 2 HS lãn baíng. - Låïp laìm baíng con. a) : 3 = 1527 = 1527 3 = 4581 b) : 4 = 1823 = 1823 4 = 7292 - HS đọc đề. - 2 HS âãúm. - Tä maìu thãm 2 ä vuäng. -HS tä maìu. - Låïp nháûn xeït. - HS khá, giỏi làm thêm bài 4 (cột b). Tuần 23 Tiết 113 CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ Người dạy : Trần Thị Hai Môn dạy : TOÁN I. Mục tiêu: - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số: (chia hết, thương có 4 chữ số và 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II. Hoạt động dạy - học: Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) B. Bài mới: a. Giới thiệu (1 phút) b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: (10 phút) Luyện tập (20 phút) 3. Củng cố dặn dò: (5 phút) - gọi HS đọc bảng chia 6, 7, 8, 9.. - GV nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. - GV ghi đề bài. * Hướng dẫn thực hiện phép chia - GV ghi bảng 6369 : 3 = ? - Nhận xét, tuyên dương. - Tương tự GV ghi lên bảng: 1276:4 =? -GV cần lưu ý HS thực hiện chia lần đầu phải lấy 2 chữ số mới đủ chia : 12 : 4 được 3. Sau đó, thực hiện các bước chia như phần trên. -Nhận xét, tuyên dương HS Bài 1: - Gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 2: - Có bao nhiêu gói bánh ? - Được chia đều vào mấy thùng - Bài toán hỏi ta điều gì ? - Chữa bài trên bảng, ghi điểm. Bài 3: - Tìm : a) 2 = 1846 b) 3 = 1578 - Chữa bài, ghi điểm. - Cần học thuộc lòng bảng chia 2 - 9. - Luyện tập quy trình chia cho thành thạo. - Nhận xét tiết học, tuyên dương em học tốt. - Chuẩn bị bài sau: Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số(tt). - 4 HS lên đọc. - HS đọc . - HS đọc. - 1 HS lên đặt tính, tính và nêu cách tính. - Thực hiện lần lượt từ trái sang phải, mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm : chia, nhân, trừ. - 1 HS lên bảng làm. - Lớp làm bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập - HS lên bảng làm. - Gọi HS đọc đề: - Có 1648 gói. - 4 thùng. - Mỗi thùng có bao nhiêu gói bánh? - 1 em lên bảng giải. - Lớp làm vào vở. Bài giải Số gói bánh trong mỗi thùng là: 1648 : 4 = 412 (gói) Đáp số : 412 gói - Âäøi våí cháúm. - HS nãu caïch tçm . - 2 HS lãn baíng. - Låïp laìm vaìo våí. a) 2 = 1846 = 1846 : 2 = 923 b) 3 = 1578 = 1578 : 3 = 526 Tuần 23 Tiết 114 CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) Người dạy : Trần Thị Hai Môn dạy : TOÁN I. MỤC TIÊU: - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có bốn chữ số và ba chữ số) - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 2. Bài mới: a. Giới thiệu (1 phút) b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: (10 phút) Luyện tập (20 phút) 3. Củng cố dặn dò: (4 phút) - Gọi HS đọc bảng chia 8, 9,10 1846 : 2 1578 : 3 - GV nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. - GV ghi đề bài. - GV ghi bảng 9365 : 3 = ? - Gọi HS lên bảng đặt tính. - Gọi HS nêu quy trình thực hiện phép chia. -GV nhận xét - Tương tự GV ghi lên bảng: 2249:4 =? -Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính chia - GV nhận xét, chữa sai. * Chú ý: Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số - Đây là phép chia có dư, số dư phải bé hơn số chia Bài 1: -GV nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài - Chấm bài, nhận xét, ghi điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc đề: - 1 ô tô phải lắp mấy bánh xe? - 1250 bánh xe thì lắp nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy bánh xe? - GV hướng dẫn HS chọn phép tính giải bài toán. Trường hợp này ta nên thực hiện phép tính trước, lời giải sau . - HS nêu phép tính. - Chữa bài. Bài 3: - HS đọc đề : - GV chia nhóm, mỗi nhóm tự suy nghĩ và tìm ra cách xếp trong vòng 5 phút. - Đại diện nhóm lên thuyết trình cách xếp. - Rút ra ý đúng. - Học thuộc lòng bảng chia và bảng nhân. - Nhận xét tiết học, tuyên dương em học tốt. - Chuẩn bị bài sau: Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số(tt). - 3 HS lên đọc. - 2 HS lên bảng. - HS đọc . - HS đọc. - 1 HS lên đặt tính. - 1 HS vừa nêu vừa chia. - Lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS lên bảng làm. - Lớp làm bảng con. - 3 HS lên bảng làm. - Lớp làm vào vở. - Đổi vở chấm. - 2 HS đọc. - 4 bánh xe. Giải: Thực hiện phép chia : 1250 : 4 = 312 dæ 2 - Váûy 1250 baïnh xe làõp nhiãöu nháút 312 xe thæìa 2 baïnh xe. - HS tæû cháúm. - 4 nhoïm - 2 nhoïm trçnh baìy - Låïp theo doîi, nháûn xeït.
Tài liệu đính kèm: