Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - GV: Bùi Thụy Phi Yến

Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - GV: Bùi Thụy Phi Yến

Toán

ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.

I. Mục tiêu :

 - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

 - Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.

II. Đồ dùng:

 - SGK, vở, bảng con, PBT.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 812Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - GV: Bùi Thụy Phi Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013
Toán 
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu : 
 - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng:
 - SGK, vở, bảng con, PBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Nội dung : 
 Hoạt động 1: Ôn tập về cách đọc số :
Bài 1 : Viết (theo mẫu) :
- Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số.
- HS đọc yêu cầu BT + mẫu. 
- 2 HS lên bảng. 
- Lớp làm vào PBT. 
- Nhận xét, chữa bài đúng. 
? Nêu cách đọc và viết số có ba chữ số ?
 Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số 
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống :
- Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào các ô trống. 
- GV theo dõi HS làm bài tập.
- GV dán 2 băng giấy lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS thi tếp sức (theo nhóm) 
+ Băng giấy 1 :
 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318
+ Băng giấy 2 :
 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392
? Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ nhất ?
? Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ hai ?
- Cho HS đọc lại các số của hai băng giấy.
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự tăng dần từ 310 đến 318.
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 392.
- HS đọc theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 3: Ôn tập về so sánh số.
Bài 3 : >, <, =
- HS làm bảng con,
- Yêu cầu HS so sánh các số có ba chữ số.
303 < 330 199 < 200 
 615 > 516 30 + 100 < 131
- GV nhận xét, sửa sai cho HS. 
410 - 10 < 400 + 1 243 = 200 + 40 +3 
? Nêu cách số sánh trong mỗi trường hợp ?
Bài 4 : Yêu cầu HS tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. 
- HS thảo luận N2, trình bày.
 375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142
+ Số lớn nhất : 735
+ Số bé nhất : 142
- GV nhận xét, sửa sai cho HS. 
? Nêu cách tìm số lớn nhất, số bé nhất ?
Bài 5 (HS KG) :
- Yêu cầu HS viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS thảo luận nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày.
a. 162 ; 241 ; 425 ; 519; 537. 
b. 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162. 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
- Lớp nhận xét. 
3. Củng cố - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. 
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài học sau.
Tập đọc - Kể chuyện
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục đích yêu cầu : 
1. Tập đọc : 
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. 
2. Kể chuyện : 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng : 
 - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
 - Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc
1. Kiểm tra : - Kiểm tra đồ dùng của HS.
2. Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK tập 1. 
- HS mở SGK, lắng nghe. 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài. 
* Nội dung :
Hoạt động 1: Luyện đọc :
a. GV đọc toàn bài : 
- HS chú ý nghe, theo dõi SGK.
- GV hướng dẫn cách đọc. 
- HS lắng nghe.
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
+ Đọc nối tiếp từng câu : 
- HS đọc nối tiếp từng câu trong bài. 
+ Đọc đoạn trước lớp :
- GV HD đọc đoạn khó trên bảng phụ. 
- 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ. 
-HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp
 giải nghĩa từ.
? Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng ?
- khen thưởng. 
? Em hiểu thế nào là hạ lệnh ? 
- Đưa ra yêu cầu buộc người khác phải thực hiện.
+ Đọc đoạn trong nhóm :
- HS đọc theo N2. 
- Theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
+ Thi đọc :
- Các nhóm thi đọc.
+ Đọc đồng thanh :
- Cả lớp đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài : 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn và TLCH.
+ HS đọc thầm đoạn 1.
? Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? 
- Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 
? Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? 
- Vì gà trống không đẻ trứng được. 
+ 1 HS đọc đoạn 2. 
? Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? 
- HS thảo luận nhóm - trình bày : Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé), vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí. 
+ HS đọc thầm đoạn 3. 
? Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? 
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
? Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
- Yêu cầu một việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
+ HS đọc thầm cả bài.
? Câu chuyện này nói lên điều gì ? 
- Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại : 
- Tổ chức cho HS luyện đọc.
- HS đọc trong nhóm (phân vai).
- Tổ chức thi đọc.
- 2 nhóm HS thi đọc phân vai. 
- Nhận xét, cho điểm.
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
Kể chuyện
Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu : 
Hoạt động 2: HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
a. GV treo tranh lên bảng : 
- HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trên bảng. 
- HS tìm nội dung thích hợp với từng tranh. 
b. GV gọi HS kể tiếp nối : 
- HS kể tiếp nối đoạn.
- Tranh 1 : Quân lính đang làm gì ? 
- Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng. 
? Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? 
- Lo sợ. 
- Tranh 2 : Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ? 
- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới đẻ em bé, ..... bố đuổi đi.
? Thái độ của vua ra sao ? 
- Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo dám đùa với vua. 
- Tranh 3 : Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? 
- Về tâu với vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. 
? Thái độ của vua thay đổi ra sao ? 
- Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường để rèn luyện .
- GV nhận xét, cho điểm.
 - Sau mỗi lần kể, lớp nhận xét về nội dung, diễn đạt, cách dùng từ. 
3. Củng cố - Dặn dò : 
- Trong truyện em thích nhất nhân vật nào ?
- HS phát biểu.
Vì sao ? 
- Nêu ý nghĩa của truyện ? 
- Vài HS nêu.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013
Chính tả
Tập chép : CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục đích yêu cầu : 
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Điền đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n.
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép. ND bài tập 2a, BT3.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : KT đồ dùng học tập của HS. 
2. Bài mới :* Giới thiệu bài, ghi bảng.
 * Nội dung :
Hoạt động 1 : HD HS tập chép : 
- GV đọc đoạn chép trên bảng. 
- HS chú ý nghe. 
- 2 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép. 
? Đoạn văn chép từ bài nào các em đã học ?
- Cậu bé thông minh. 
? Đoạn chép có mấy câu ? 
- 3 câu.
? Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm, cuối câu
 2 có dấu hai chấm.
? Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? 
- Viết hoa. 
? Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? 
- Viết ở giữa trang vở.
- GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con : chim sẻ, kim khâu, ...
- HS viết vào bảng con.
- GV hướng dẫn HS viết vở.
- HS chép bài vào vở. 
- GV theo dõi, uốn nắn HS. 
- Đọc bài cho HS soát lỗi.
- HS đổi vở soát và sửa lỗi. 
- GV chấm bài, nhận xét, chữa lỗi chung. 
Hoạt động 2 : HD HS làm bài tập chính tả 
Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- 2HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. 
- GV theo dõi. 
- Lớp nhận xét, chữa bài. 
- GV nhận xét, kết luận đúng. 
Bài 3 : 
- HS nêu yêu cầu BT. 
- GV gọi 1 HS làm mẫu.
- 1 HS làm mẫu. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh bài tập 3.
- GV xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ. 
- 1 số HS nói lại. 
- GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ. 
- HS nhìn cột tên chữ nói lại.
- GV xoá hết bảng. 
- HS đọc thuộc lòng (3 em). 
- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở. 
3. Củng cố - Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị bài học sau. 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
I. Mục tiêu : 
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
- Giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
II. Đồ dùng : - SGK, vở, bảng.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : - Chữa bài về nhà.
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài, ghi bảng
* Nội dung : Hướng dẫn HS làm bài tập.
- 1 HS.
 Bài 1 : Tính nhẩm :
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS tính nhẩm và nêu kết quả.
400 + 300 = 700 100 + 20 + 4 = 124
700 - 300 = 400 300 + 60 + 7 = 367
700 - 400 = 300 800 + 10 + 5 = 815
- GV nhận xét, kết luận đúng, sai. 
- Lớp nhận xét. 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
- HS nêu yêu cầu BT. 
- Sau mỗi lần giơ bảng GV quan sát và sửa sai cho HS (nếu có).
? Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính ?
- HS làm bảng con. 
Bài 3 : 
về nhiều hơn, ít hơn .
- HS đọc bài, phân tích bài toán. 
- HS nêu cách giải và trả lời. 
-Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
 Bài giải :
 Số học sinh khối lớp Hai là : 
- Chấm bài, nhận xét, chữa đúng.
 245 - 32 = 213 (học sinh)
? Bài thuộc dạng toán nào ?
 Đáp số : 213 học sinh. 
Bài 5 : (HSKG)
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS thảo luận N2 
- Đại diện nhóm trình bày. 
 315 + 40 = 355 355 - 40 = 315 
- GV nhận xét, kết luận.
 40 + 315 = 355 355 - 315 = 40 
3. Củng cố - Dặn dò : 
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Mục tiêu : 
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
- Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục, nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Các hình trong SGK (45).
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : Đồ dùng học tập của HS.
2. Bài mới : * Giới thiệu bài, ghi bảng.
 * Nội dung :
Hoạt động 1: Th ... n xét bảng 
Bài tập 3: Yêu cầu tương tự như bài 1 và bài 2 .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
+
+
+
+
 235 256 333 60 
 417 70 47 360 
 652 326 380 420 
- Gv sửa sai cho HS 
Bài tập 4: Yêu cầu tính được độ dài của đường gấp khúc .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở 
 Bài giải 
 Độ dài đường gấp khúc ABC là: 
 126 + 137 = 263 ( cm) 
 Đáp số : 263 cm 
- GV nhận xét sửa sai 
 Bài tập 5: ( Dành cho HS khá - Giỏi )
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS lên bảng làm, lớp làm nháp 
Yêu cầu làm được các phép tính có kèm đơn vị là đồng 
 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 
 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng 
 500 đồng = 0 đồng + 500 đồng 
-> lớp nhận xét 
C. Củng cố dặn dò : 
 - Hệ thống KT
 - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau .
Tự nhiên xã hội
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu : 
- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh. 
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK. 
	 - Gương soi nhỏ. 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : 
- Chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận
 của cơ quan hô hấp ?
- Thở có tác dụng gì đối với cơ thể ?
- HS trình bày.
2. Bài mới : * Giới thiệu bài, ghi bảng.
 * Nội dung :
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. 
b. Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS lấy gương soi để quan 
sát phía trong của mũi. 
- HS dùng gương quan sát. 
? Em thấy gì trong mũi ? 
- Có lông mũi. 
? Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ
 hai lỗ mũi ?
- Nước mũi.
? Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi em thấy trên khăn có gì ? 
- Rỉ mũi. 
? Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? 
- Vì trong mũi có lông mũi giúp cản bụi tốt hơn, làm không khí vào phổi tốt hơn.
* Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. 
 Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. 
a. Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ.
b. Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- HS quan sát các hình 3, 4, 5, 7 và thảo luận
? Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ? Bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
? Khi được thở nơi có không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?
? Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Gọi vài HS lên trình bày trước lớp kết quả thảo luận.
- Vài HS lên trình bày trước lớp.
- GV hỏi : 
? Thở không khí trong lành có lợi gì ? 
? Thở không khí có khói, bụi có hại gì ? 
* Kết luận : Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ô-xi, ít khí các- bô- níc và khói bụi . Khí ô-xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, không khí chứa nhiều các-bô-níc, khói bụi, ... là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy thở không khí ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. 	
3. Củng cố - Dặn dò : 
- Đánh giá tiết học.	
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA A
I. Mục đích yêu cầu :
- Viết đúng chữ hoa A,V, D. 
- Viết đúng tên riêng Vừ A Dính và câu ứng dụng : Anh em  đỡ đần bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viiết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ viết hoa A.
- Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng ô kẻ li.
- Vở tập viết 3 tập 1, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : Chuẩn bị của HS.
2. Bài mới : * Giới thiệu bài, ghi bảng.
 * Nội dung :
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con. 
a. Luyện viết chữ hoa : GV treo chữ mẫu.
? Tìm các chữ hoa có trong tên riêng ?
- A, V, D.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS nghe, quan sát.
- GV nhận xét, sửa sai, uấn nắn HS viết đúng 
- HS tập viết từng chữ V, A, D trên bảng con.
b. GV HD HS viết từ ứng dụng. 
- HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu : Vừa A Dính là một thiếu niên người dân tộc ....
- GV sửa sai, uấn nắn cho HS.
- HS viết trên bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giải nghĩa : Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.
- HS chú ý nghe.
- HS tập viết bảng con các chữ Anh, Rách.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu. 
- HS viết bài vào vở.
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao, ....
- GV thu vở chấm bài. 
- GV nhận xét bài viết của HS. 
- HS chú ý nghe. 
3. Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. 
- GV nhắc những HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiếp. 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thủ công
GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Biết cách gấp tàu thủy hai ống khói.
- Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : Mẫu tàu thủy 2 ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được (2 mẫu).
- Học sinh : Giấy nháp hoặc giấy thủ công, kéo. 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới : * Giới thiệu bài, ghi bảng.
 * Nội dung :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét :
- GV gắn mẫu tàu thủy hai ống khói.
- Nêu câu hỏi định hướng quan sát :
? Màu sắc của tàu thủy ?
? Nêu đặc điểm của 2 ống khói?
? Hình dáng của mỗi bên thành tàu ?
- GV giải thích : hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thủy. Trong thực tế, tàu thủy được làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức tạp hơn nhiều.
- GV gợi ý để HS suy nghĩ : Gấp chiếc tàu thủy như thế nào ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS nêu cách tạo tờ giấy hình vuông.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng quy trình nêu các bước thực hiện.
- Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bắng nhau. Mở hình vuông ta được điểm O ở giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông.
Hoạt động 3 : Thực hành : 
- GV chia nhóm 4 HS.
- GV theo dõi sửa chữa.
- Nhận xét. 
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS quan sát.
- Màu xanh nước biển
- 2 ống khói ở giữa tàu giống nhau.
- Mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.
- HS tiếp tục quan sát mẫu.
- HS thực hiện các bước :
+ B1 : Gấp cắt tờ giấy hình vuông.
+ B2 : Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông.
+ B3 : Gấp thành tàu thủy 2 ống khói.
- HS thực hiện. 
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013
Tập làm văn
NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG.
ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN.
I. Mục đích yêu cầu :
- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách. 
II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : Chuẩn bị của HS.
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Nội dung : Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1 :
- HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm. 
- GV : Tổ chức đội TNTP HCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng, thiếu niên sinh hoạt trong các chi đội TNTP.
? Đội thành lập ngày nào ? ở đâu ?
? Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ?
? Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ?
- HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP.
- GV nhận xét, bổ sung, ghi điểm cho học sinh trả lời tốt.
- Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất về đội TNTP.
- GV có thể nói mộy số thông tin về Đội TNTP Hồ Chí Minh cho HS biết.
 Bài 2 : 
- GV giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm :
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Địa điểm, ngày  tháng  năm ....
- HS chú ý nghe.
+ Tên đơn 
- HS làm bài vào vở 
+ Địa chỉ gửi đơn
- 2, 3 HS đọc lại bài viết
+ Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp ....
- Lớp nhận xét.
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên và chữ kí của người làm đơn.
3. Củng cố - Dặn dò :
- GV nêu nhận xét về tiết học.
- Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác khi viết đơn.
- HS lắng nghe và thực hiện
- Về nhà chuẩn bị bài học sau.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
II. Đồ dùng dạy học : - Sách giáo khoa, bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra :
- 2 HS lên bảng làm bài BT 3, 4.	
2. Bài mới :	
- Lớp nhận xét.
* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Nội dung : Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: Tính :
- HS nêu yêu cầu BT.
.
- GV sửa sai cho HS
? Nêu cách thực hiện phép tính ?
- HS thực hiện bảng con.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
? Nêu cách đặt tính và cách tính ?
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt.
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS phân tích.
- HS phân tích bài toán.
- HS đặt đề toán theo tóm tắt.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
Bài giải :
Cả hai thùng có số lít dầu là :
125 + 145 = 260 (l)
- GV chấm, nhận xét, chữa đúng.
 Đáp số :260 l dầu.
? Bài thuộc dạng toán gì ?
Bài 4 : Tính nhẩm :
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm rồi điền ngay kết quả.
- HS làm tự nhẩm, nối tiếp nêu miệng.
 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 
 150 + 250 = 400 515 - 415 = 100 
? Nêu cách nhẩm ?
 Bài 5: (HSKG)
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn thêm cho HS.
- HS dùng bút chì vẽ theo mẫu sau đó tô màu.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày 16 / 8 / 2013
Tổ trưởng ký duyệt
................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................
Ngày 16 / 8 / 2013
GVCN
Bùi Thụy Phi Yến

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 1.doc