* Bài 3a : Giới thiệu bài toán về "hơn kém nhau một số đơn vị"
- Hàng trên có mấy quả cam ?
- Hàng dưới có mấy quả cam ?
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả ?
Muốn tìm. ta lấy 7 quả bớt 5 quả, còn 2 quả cam : 7 - 5 = 2
TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC Tiết: 11 I.MỤC TIÊU : - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tư giác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : . GT bài * Bài 1 : Hoạt động của học sinh -2 hs giải bài1,3. a. Củng cố tính độ dài đường gấp khúc - Hướng dẫn học sinh quan sát hình(SGK). - Biết đường gấp khúc 3 đoạn : AB = 34cm, BC = 12cm, CD = 40cm B D C A Đường gấp khúc ABCD dài là : 34 + 12 + 40 = 86 (cm) b. Củng cố tính chu vi hình tam giác. Đ.S : 86 cm Tương tự phần a. - Học sinh tự giải N Chu vi hình tam giác MNP là : 34 + 12 + 40 = 86 (cm) M P Đ.S : 86 cm ® câu b thấy hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc khép kín ABCD. ® Học sinh nhận xét kết quả hai bài toán trên. * Bài 2 : Ôn cách đo độ dài đoạn thẳng ® Tính chu vi hình chữ nhật ABCD. - Học sinh đọc đề. - HS đo từng cạnh của hình chữ nhậtàtính * Bài 3 : 1 2 - Yêu cầu học sinh quan sát hình. 3 4 - Cho học sinh tự đếm trả lời có : - Yêu cầu học sinh đếm hình. + 5 hình vuông + 6 hình tam giác * Bài 4 : Nâng cao - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở - Khuyến khích HS có cách vẽ khác N D. Củng cố : - Muons tính chu vi 1 hình ta làm thế nào? -Chuẩn bị bài sau TOÁN: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU : - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : . GT bài * Bài 1 : Củng cố giải toán về "nhiều hơn" - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ - Một học sinh giải bài 2/11. -1 HS đọc đề. - Xác định dạng toán 230 cây Đội 1 90 cây Đội 2 ? cây - Học sinh tự giải. Số cây đội hai trồng được là : 230 + 90 = 320 (cây) Đ. S : 320 cây * Bài 2 : Củng cố bài toán về "ít hơn" - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Bài toán thuộc dạng gì ? - 1 học sinh đọc đề. - Học sinh tự giải. 635l - Dáng "ít hơn" Buổi sáng Buổi chiều 128 lít ? lít Số lít xăng buổi chiều bán là : 635 - 128 = 507 (lít) Đ.S : 507 lít * Bài 3a : Giới thiệu bài toán về "hơn kém nhau một số đơn vị" * Bài a : - 1 học sinh đọc đề. - Hàng trên có mấy quả cam ? - Chỉ hình vẽ đếm trả lời : 7 quả. - Hàng dưới có mấy quả cam ? - Chỉ hình vẽ đếm trả lời : 5 quả. - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả ? Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là : ® Muốn tìm... ta lấy 7 quả bớt 5 quả, còn 2 quả cam : 7 - 5 = 2 7 - 5 = 2 (quả) Đ. S : 2 quả * Bài 3a : - Tóm tắt sơ đồ. - 1 HS đọc đề, giải vào vở N ữ : 19 bạn Nam: ? bạn 16 bạn Số bạn nữ nhiều hơn bạn nam là : 19 - 16 = 3 (bạn) Đ.S : 3 bạn * Bài 4 : Hiểu từ "nhẹ hơn" như là "ít hơn" Nâng cao 3.Củng cố, dặn dò : - Củng cố hơn kém nhau. - Chuẩn bị bài sau TOÁN: XEM ĐỒNG HỒ Tiết: 13 I. MỤC TIÊU : - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 ® 12. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Mặt đồng hồ bằng bìa. - Đồng hồ để bàn (có 2 kim). - Đồng hồ điện tử. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : GT bài Hướng dẫn học sinh tập xem giờ . a.Giúp HS nêu ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao giờ, kết thúc lúc nào ? -2 HS giải bài 2,4/14. - Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Yêu cầu học sinh quay các kim tới vị trí : 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều (13 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ). -Học sinh thực hiện. - 1 giờ có bao nhiêu phút ? - 60 phút. b. Giáo viên giúp HS xem giờ, phút ® GV : Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Khi xem giờ quan sát kỹ vị trí các kim - Nhìn tranh vẽ đồng hồ khung bài học nêu thời điểm : 8 giờ 5 phút, 8g15', 8g30' c. Thực hành : * Bài 1 : Hướng dẫn HS một bài mẫu - Phần còn lại học sinh làm. + Nêu vị trí kim ngắn. - Số 4 + Nêu vị trí kim dài - Số 1 + Nêu giờ phút tương ứng - 4 giờ 5 phút. * Bài 2 :- Tổ chức cho HS khi quay kim đồng - Mỗi đội cử 1 học sinh - Chia 4 đội, mỗi đội 1 mô hình đồng hồ. - Thực hành trên mặt đồng hồ bìa quay kim đồng hồ theo giờ SGK đưa ra. Các đồng hồ minh hoạ là đồng hồ gì ? - Đồng hồ điện tử.đọc giờ trên đồng hồ. *Bài 3 : GT cho HS đâu là hình vẽ các mặt hiển số của đồng hồ điện tử, dấu 2 chấm ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút. - Học sinh trả lời câu hỏi tương ứng. *Bài 4 : -Đọc giờ trên đồng hồ . Củng cố, dặn dò: - 1 giờ có mấy phút? 1 phút có mấy giây? - Chuẩn bị bài sau - Học sinh tự quan sát và trả lời. TOÁN: XEM ĐỒNG HỒ(TT) Tiết: 14 I.MỤC TIÊU :: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 ® 12 và đọc được theo hai cách: Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút . .II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC: - Mặt đồng hồ bìa,. - Đồng hồ để bàn. - Đồng hồ để bàn. - Đồng hồ điện tử. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới : GT bài a. Hướng dẫn học sinh cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách. -1HS giải miệng bài 1. -1HS giải bài 2 trên đồng hồ. -HS quan sát đồng hồ 1 trong khung. - Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - 8 giờ 35 phút. - Hướng dẫn đọc cách khác. Em thử nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ? - 25 phút nữa nên đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25'. Vì vậy có thể nói : 8 giờ 35' hay 9 giờ kém 25' b. Tương tự hướng dẫn học sinh đọc thời điểm đồng hồ tiếp theo bằng 2 cách. + Bài 1 : -Cho HS nêu giờ được biểu diễn trên đồng hồ. - Học sinh quan sát mẫu. Đọc 2cách. - Học sinh trả lời lần lượt từng đồng hồ. + Bài 2 : Thực hành - Học sinh thực hành trên mặt đồng hồ bìa. - Tổ chức cho học sinh quay kim đồng hồ nhanh (giống tiết 13) - Gọi vài học sinh nêu vị trí kim phút trong trường hợp tương ứng. - HS so sánh với bài của mình, sửa sai. * Bài 3 : Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? Tìm câu nào đúng cách đọc đồng hồ A ? - Học sinh làm tiếp bài còn lại. ( nâng cao) - Học sinh chọn mặt đồng hồ tương ứng. Kiểm tra chéo. * Bài 4 : - Tổ chức học sinh làm bài phối hợp. - Học sinh quan sát hình a trả lời. - HS đọc yêu cầu tranh a 3.Củng cố dặn dò: - Nêu thời điểm đồng hồ theo 2 cách - Chuẩn bị bài sau - Làm phần tương tự còn lại. Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 TOÁN: LUYỆN TẬP Tiết: 15 I. MỤC TIÊU : - Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút). - Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới : GT bài -1 HS giải miệng bài 1/15. -1 HS giải bài 2/15. * Bài 1 : - Học sinh xem đồng hồ nêu giờ đúng ở đồng hồ tương ứng. * Bài 2 : - Học sinh đọc tóm tắt. - Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ. - Học sinh dựa tóm tắt đọc đề, tìm cách giải, ghi bài giải. Số người có ở trong 4 thuyền là : 5 x 4 = 20 (người) * Bài 3a : - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ a, hỏi hình nào khoanh vào 1/3 số cam ? Vì sao ? - Hình 1 đã khoanh 1/3 số quả cam (có 3 hàng như nhau, đã khoanh vào 1 hàng). - Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam ? - 1/4 số quả cam. * Bài 3b : - Ở cả 2 hình 3 và 4 đều đã khoanh 1/2 số bông hoa. * Bài 4 : Nâng cao - Học sinh làm bài vào vở. - Yêu cầu học sinh tính kết quả với điền dấu >, <, = 3. Củng cố dặn dò : - Sửa bài. Nhận xét tiết học. -Về tập xem đồng hồ. - Chuẩn bị bài sau 4 x 7 > 4 x 6 4 x 5 = 5 x 4 28 24 20 20
Tài liệu đính kèm: