1. Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu số có 2 chữ số nhân số có 1 chữ số
- Giáo viên nêu phép tính 26 x 3 = ?
- Trong phép tính này ta thực hiện hàng nào trước ?
- Giáo viên sửa bài.
- Phép nhân : 54 x 6
TOÁN : NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (CÓ NHỚ) I. MỤC TIÊU : - Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu số có 2 chữ số nhân số có 1 chữ số - Học sinh giải bài 2/21. - Học sinh giải bài 3/21. - Giáo viên nêu phép tính 26 x 3 = ? - HS viết bảng cách đặt phép tính. - Trong phép tính này ta thực hiện hàng nào trước ? - Học sinh trả lời 2 6 x 3 7 8 ® 26 x 3 = 78 - Giáo viên sửa bài. - Phép nhân : 54 x 6 - Vài học sinh nêu cách nhân. - Tương tự trên. b. Thực hành : Luyện tập * Bài 1 : Làm mẫu 1 bài - Giáo viên ghi : 4 7 x 2 9 4 - HS lên bảng làm - HS đọc cách làm - Sau đó học sinh làm vào vở. * Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc đề toán. - Giáo viên hỏi : + Có mấy cuộn vải ? + Mỗi cuộn bao nhiêu mét ? +Muốn biết 2 cuộn bao nhiêu m ta làm gì ? - Học sinh làm bài, chữa bài. 1 cuộn : 35m 2 cuộn : m ? Độ dài của 1 cuộn vải là : 35 x 2 = 70 (m) Đ.S : 70 (m) * Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tự giải, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò : - Muốn nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ta đặt tính như thế nào ? - Nêu cách thực hiện. - Nhận xét tiết học. TOÁN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố cách thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ. - Ôn tập về thời gian. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ A. Ổn định : - Nhận xét và ghi điểm. B. Kiểm tra bài cũ : C. Bài mới : * Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu đề. - Nêu cách nhân. - Hai học sinh lên giải bài 2, 3/22. - Học sinh tự làm vở bài tập. - 3 học sinh lên bảng làm, mỗi học sinh 2 con tính. - Chữa bài. * Bài 2 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu ta làm gì ? - Học sinh nêu yêu cầu bài, đặt tính tự làm như bài 1. * Bài 3 : Gọi 1 học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc đề. - Mỗi ngày có bao nhiêu giờ ? - (Có 24 giờ) Tóm tắt 1 ngày : 24 giờ - Học sinh tự đọc đề, tự giải. 6 ngày : ? giờ Số giờ của 6 ngày là : 24 x 6 = 144 (giờ) Đ.S : 144 giờ. * Bài 4 : Yêu cầu học sinh lấy mô hình đồng hồ. - Học sinh tự nêu nhiệm vụ bài. - Sử dụng mô hình HS làm bài tập. - Lớp nhận xét. - Sửa bài * Bài 5 : Tổ chức trò chơi - - Bài yêu cầu gì ? - HS trả lời : Nối phép tính vào kết quả đúng. - HS thi nhau nối nhanh kết quả bằng hình thức tiếp sức. C. Củng cố, dặn dò: - Hỏi củng cố thời gian, củng cố nhân số có hai chữ số với một chữ số. - Nhận xét tiết học. TOÁN : NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (CÓ NHỚ) I. MỤC TIÊU : - Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu số có 2 chữ số nhân số có 1 chữ số - Học sinh giải bài 2/21. - Học sinh giải bài 3/21. - Giáo viên nêu phép tính 26 x 3 = ? - HS viết bảng cách đặt phép tính. - Trong phép tính này ta thực hiện hàng nào trước ? - Học sinh trả lời 2 6 x 3 7 8 ® 26 x 3 = 78 - Giáo viên sửa bài. - Phép nhân : 54 x 6 - Vài học sinh nêu cách nhân. - Tương tự trên. b. Thực hành : Luyện tập * Bài 1 : Làm mẫu 1 bài - Giáo viên ghi : 4 7 x 2 9 4 - HS lên bảng làm - HS đọc cách làm - Sau đó học sinh làm vào vở. * Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc đề toán. - Giáo viên hỏi : + Có mấy cuộn vải ? + Mỗi cuộn bao nhiêu mét ? +Muốn biết 2 cuộn bao nhiêu m ta làm gì ? - Học sinh làm bài, chữa bài. 1 cuộn : 35m 2 cuộn : m ? Độ dài của 1 cuộn vải là : 35 x 2 = 70 (m) Đ.S : 70 (m) * Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tự giải, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò : - Muốn nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ta đặt tính như thế nào ? - Nêu cách thực hiện. - Nhận xét tiết học. TOÁN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố cách thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ. - Ôn tập về thời gian. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ A. Ổn định : - Nhận xét và ghi điểm. B. Kiểm tra bài cũ : C. Bài mới : * Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu đề. - Nêu cách nhân. - Hai học sinh lên giải bài 2, 3/22. - Học sinh tự làm vở bài tập. - 3 học sinh lên bảng làm, mỗi học sinh 2 con tính. - Chữa bài. * Bài 2 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu ta làm gì ? - Học sinh nêu yêu cầu bài, đặt tính tự làm như bài 1. * Bài 3 : Gọi 1 học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc đề. - Mỗi ngày có bao nhiêu giờ ? - (Có 24 giờ) Tóm tắt 1 ngày : 24 giờ - Học sinh tự đọc đề, tự giải. 6 ngày : ? giờ Số giờ của 6 ngày là : 24 x 6 = 144 (giờ) Đ.S : 144 giờ. * Bài 4 : Yêu cầu học sinh lấy mô hình đồng hồ. - Học sinh tự nêu nhiệm vụ bài. - Sử dụng mô hình HS làm bài tập. - Lớp nhận xét. - Sửa bài * Bài 5 : Tổ chức trò chơi - - Bài yêu cầu gì ? - HS trả lời : Nối phép tính vào kết quả đúng. - HS thi nhau nối nhanh kết quả bằng hình thức tiếp sức. C. Củng cố, dặn dò: - Hỏi củng cố thời gian, củng cố nhân số có hai chữ số với một chữ số. - Nhận xét tiết học. TOÁN : BẢNG CHIA 6 I. MỤC TIÊU :: - Dựa vào bảng nhân 6 lập bảng chia 6. Học thuộc bảng chia 6. - Thực hành chia , giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định 2. Kiểm tra : - 2 học sinh giải bài 2, 3 / 23. 3. Bài mới : THẦY TRÒ a. Hướng dẫn học sinh lập bảng chia 6 Dựa bảng nhân 6 ® bảng chia 6 - GV gắn bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn - HS lấy 1 tấm bìa 6 chấm tròn - Hỏi : 6 lấy 1 lần bằng mấy ? Viết - Bằng 6. 6 x 1 = 6 - 6 chấm tròn chia các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm ® mấy nhóm ? 6 : 6 = 1 HSđọc :6 x 1 = 6 6 : 6 = 1 - GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. - HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm 6 chấm) - Hỏi : 6 lấy 2 lần bằng mấy ? Viết - Bằng 12. 6 x 2 = 12 - Chỉ 2 tấm bìa, mỗi tấm 6 chấm. Lấy 12 chấm chia các nhóm, mỗi nhóm 6 chấm được bao nhiêu nhóm ? 12 : 6 = 2 - Học sinh đọc. - Làm tương tự với 6 x 3 = 18 18 : 6 = 3 - Học sinh làm tương tự trường hợp tiếp. - Tổ chức học thuộc lòng bảng chia 6. - Lập hoàn chỉnh bảng chia 6,học thuộc b.Thực hành: Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu đề - HS tính nhẩm - Nhận xét - Chữa bài. * Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu đề, củng cố mối quan hệ phép nhân và phép chia : Tích chia một thừa số được thừa số kia. - Học sinh tự làm vở bài tập. - 4 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét - Chữa bài. * Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề. - Hỏi : Bài toán cho biết những gì ? - Học sinh đọc đề toán. - Học sinh tự giải Tóm tắt 48cm ? cm Độ dài mỗi đoạn dây đồng là : 48 : 6 = 8 (cm) Đ.S = 8 (cm) * Bài 4 : Gọi HS đọc đề, học sinh tự giải. - 1 HS đọc đề. - Học sinh giải. Tóm tắt 6 cm 48cm ? đoạn Số đoạn dây có là : 48 : 6 = 8 (đoạn) Đ.S = 8 (đoạn) ® Cho HS so sánh 2 bài nêu nhận xét C. Củng cố dặn dò : - 2 HS đọc bảng chia 6. - GV nhận xét tiết học. - Về học thuộc bảng chia 6. TO ÁN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6. - Nhận viết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản. II. LÊN LỚP : THẦY TRÒ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới : * Bài 1 : - HS hát - Học sinh giải bài 2, 3/25 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm. - Giải thích vì sao ? - Học sinh giải miệng theo từng cột và giải thích. - Củng cố mối quan hệ phép nhân và phép chia. * Bài 2 : - Xác định yêu cầu đề bài. - Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả. - Học sinh giải miệng nối tiếp. - Củng cố bảng chia 6. * Bài 3 : - Gọi học sinh đọc đề. - Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ và giải. - Học sinh tự đọc đề. - Giải trên bảng con. Số mét vải may 1 bộ là : 18 : 6 = 3 (m) Đ.S = 3 (m) - Hỏi : Tại sao để tìm số m vải may mỗi bộ quần áo em thực hiện phép chia ? - Học sinh trả lời. - Sửa bài. * Bài 4 : - Bài này yêu cầu ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh quan sát và cho biết hình nào chia 6 phần bằng nhau ? 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Hình nào tổ 1/6 hình. - Học sinh làm vào vở. - Sửa bài. .
Tài liệu đính kèm: