Toán
Bảng nhân 7
I/ Mục Tiêu:
- Bước đầu thuoäc bảng nhân 7.
- Vận dụng giải toán bằng bảng nhân 7.
- ( BT cần lm: BT1, BT2, BT3)
II/ Đồ Dùng Học Tập:
- Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn (trong bộ thực hành toán 3).
III/ Các Hoạt Động Dạy Học:
TUẦN 7 Toán Bảng nhân 7 I/ Mục Tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 7. - Vận dụng giải toán bằng bảng nhân 7. - ( BT cần làm: BT1, BT2, BT3) II/ Đồ Dùng Học Tập: Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn (trong bộ thực hành toán 3). III/ Các Hoạt Động Dạy Học: Hoạt Động GV Hoạt Động HS 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng GV nhận xét- Ghi điểm: 3/ bài mới: - GT bài – ghi tựa. - HD lập bảng nhân +Gắn 1 tấm bìa có 7 hình trònlên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? +7 hình tròn được lấy mấy lần? +7 được lấy 1 lần ta lập được phép nhân nào? +Gắn 2 tấm bìalên bảng và hỏi:Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng? +Vì sao em biết 7 x 2 = 14? +Hướng dẫn HS lập phép nhân 7 x 3 tương tự như phép nhân 7 x 2 +Em nào có thể tìm được kết quả của phép tính 7 x 4 +YC cả lớp tìm kết quả của các phép tính còn lại -YC hs đọc lại bảng nhân HS học thuộc bảng nhân 7 tại lớp. Luyện Tập: Bài 1: Tính nhẩm( SGK) Bài 2: Bài toán: -HS đọc đề bài toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày ta làm sao? Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống. 7 14 21 42 63 4/ Củng cố: Trò chơi: Điền số vào ô trống: 7 14 21 42 63 7 14 21 42 63 Nhũng số trong ô trống là những số nào trong bảng nhân. 5/ Dặn dò: Vê nhà học thuộc bảng nhân 7. - 1 HS lên bảng: 17 : 2 14 : 3 - 1 HS làm bài tập 3 SGK. - HS dùng những tấm bài có 7 chấm tròn, dưới sự HD của GV để thực hiện lần lượt từng tấm bìa , -HS trả lời theo hướng dẫn của GV - 3-4 HS phát biểu - 3 HS nêu - 1 số HS đọc lại bảng nhân 7. -Thi đọc thuộc bảng nhân 7. - Dựa vào bảng nhân HS lần lượt tính nhẩm các phép tính trong bài tập 1. HS nêu miệng. - HS nêu YC bài toán. -1 tuần : 7 ngày -4 tuần : ? ngày - HS làm vào vở: - HS nêu YC bài . Nắm được điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - - 1 HS lên bảng làm bài 3.Cả lớp làm vở bài tập. - 1 số HS đọc thuộc lại bảng nhân. - Đại diện 2 dãy mỗi dãy 5 HS lên bảng mỗi em điềm 1 số vào ô trống . Dãy nào nhanh đúng là dãy đó thắng. - Lớp nhận xét – tuyên dương. - Là tích trong bảng nhân 7. Toán Luyện tập I/ Mục Tiêu: - Thuộc bảng nhân 7 , vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức và giải bài toán. - Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.( BT cần làm: BT1, BT2, BT3, BT4) II/ Các Hoạt Động Dạy Học Chủ Yếu: Hoạt Động GV Hoạt Động HS 1/ Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước. GV nhận xét- ghi điểm. 3/ Bài mới: GT bài- Ghi tựa. Luyện Tập: Bài 1: (SGK) Tính nhẩm: Bài 2: Tính giá trị biểu thức: -YC hs nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức -Gọi 2 HS lên bảng .Lớp làm bảng con. Nhận xét tuyên dương – ghi điểm. Bài 3: Bài toán: -HS đọc đề bài toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết 5 lọ hoa có bao nhiêu bông hoa ta làm sao? -Chữa bài Bài 4. GV hướng dẫn 4/ Củng cố- Dặn dò: - Trò chơi: nhanh lên bạn ơi. 14; 21; 28; ; ; ; 56 ; 49; 42; ; ; Dặn dò: Về nhà học lại bảng nhân và làm bài tâp 4 SGK. - 1 HS lên bảng 7 x 3 = 7 x 4 + 7 = - 1 làm bài tập 2 SGK. - 2 HS đọc lại bảng nhân 7. - HS nêu YC bài toán. Lần lượt nêu miệng các phép tính trong bài 1. -1 HS nêu YC bài toán -2 hs trả lời - 2 HS lên bảng: 7 x 5 + 15 7 x 7 + 21 + Dãy 1 + Dãy 2 7 x 9 – 17 7 x 4 + 32 - HS đọc và nêu YC bài toán. -3 hs trả lời - HS lên bảng- Lớp làm VBT. HS nêu miệng KQ. HS đọc lại bài giải - 2 HS lên bảng thi đua làm- Lớp nhận xét tuyên đương. Toán Gấp một số lên nhiều lần. I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp 1 số lên nhìều lần (bằng cách nhân số đó với số lần.) Bài 3. Dòng 3, 4, 5, 6 dành cho HSG làm thêm. II/ Đồ dùng học tập: - Vẽ sẵn sơ đồ vào bảng con như SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt dộng GV Hoạt động HS 1/ Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước. GV nhận xét- ghi điểm. 3/ Bài mới GT bài – ghi tựa. Bài toán SGK. HS nêu YC bài toán. -Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ -Vẽ đoạn thẳng AB dài 2cm, coi đây là một phần. -YC hs suy nghĩ để nêu cách vẽ đoạn thẳng CD -YC hs suy nghĩ để tìm độ dài đoạn thẳng CD -YC hs viết lời giải -Bài toán trên gọi là bài toán gấp một số lên nhiều lần. -Muốn gấp 2cm lên 4 lần ta làm thế nào? -Muốn gấp 4kg lên 5 lần ta làm thế nào? -Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? -GV nhận xét và chốt lại: Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân cho số lần. Luyện tập: Bài 1: HS đọc đề: -Tóm tắt: 6 tuổi Em .________. Anh.________.________. ?tuổi -GV nhận xét – ghi điểm. Bài 2: -HS đọc đề - YC hs tự vẽ sơ đồ và giải. Nhận xét – chữa bài Bài 3: Cả lớp làm dòng 2. HS thảo luận nhóm báo caó, lớp theo dõi bổ sung. GV nhận xét- sửa sai. 4/ Củng cố-Dặn dò: -GV nêu nội dung kiến thức bài dạy YC HS trả lời. -GV nhận xét chung tiết học. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 3 x 7 = x 3 7 x 0 = x 7 -1 HS lên bảng giải bài 4 SGK -HS nhắc lại -2 HS đọc bài toán -HS nghe HD và vẽ vào vở -3-4 hs nêu -HS suy nghĩ và tìm cách giải. 2 + 2 + 2 = 6 cm hoặc 2 x 3 = 6 cm - 1hs lên bảng giải Tuổi của chị là : 6 x 2 = 12 (tuổi) Đáp số:12 tuổi. -1 hs đọc -1 HS lên bảng -HS nêu YC bài. -1 HS báo cáo kết quả -2-3 hs trả lời HS nhắc lại quy tắc Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán. Biết làm tính nhân số có hai chữ số cho số có một chữ số. Bài 1. Cột 3. Dành cho HSG Bài 2. Cột 4, 5. Dành cho HSG Bài 4. câu c. Dành cho HSG II/ Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét- Ghi điểm. 3/ Bài mới: GT bài- Ghi tựa. Luyện tập: Bài 1: -YC hs nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần -YC hs làm bài -Chữa bài Bài 2 (SGK.) Tính -HS nêu YC bài toán -HS làm bảng con. -Đại diện 2 dãy lên bảng. Bài 3: Bài toán: -HS đọc đề bài toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết tốp múa có bao nhiêu bạn nữ ta làm sao? -Gọi 1 HS lên giải. GV nhận xét - sửa sai. Bài 4: HS thực hành vẽ đoạn AB theo HD của GV 4/ Củng cố: Trò chơi nhanh lên bạn ơi. Gấp những số sau lên 5 lần : 4 ; 6 ; 7 ;3 . GV nhân xét – tuyên dương. 5/ Dặn dò: Về nhà ôn lại bảng nhân. 2 HS lên bảng: Gấp 6 lên 3 lần. Gấp 5 lên 4 lần. -hs nhắc lại -3 hs nêu - 4 hs lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở -2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài. - 1hs đọc -3 HS lên bảng – Lớp bảng con. -HS đọc bài toán rồi nêu YC. HS suy nghĩ và thực hiện bài toán. 1 HS lên bảng - Lớp VBT HS vẽ trên giấy nháp trước, sau đó vẽ vào vở. GV cử hai đội tham gia chơi. Toán Bảng chia 7 I Mục tiêu: Giúp HS: Bước đầu thuộc bảng chia 7. Vận dụng được bảng chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia 7). II/ Chuẩn bị: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Bảng nhân 7. III/ Lên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/Bài mới: a/ GTB: Ghi tựa. b/ Giảng bài: Lập bảng chia 7. - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi: 7 lấy 1 được mấy? - Hãy viết phép tính tương ứng với 7 được lấy 1 lần được 7. - Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn . Hỏi có mấy tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? Vậy 7 : 7 được mấy? - HS đọc phần ghi bảng: 7 : 7 = 1 * GV gắn lên bảng 2 tấm bìa và hình thành tương tự như vậy cho đến hết bảng chia 7. GV hỏi và cho HS nhận xét vế SBC – SC – T trong bảng chia 7. c/ Học thuộc lòng bảng chia7: - HS nhìn bảng đọc ĐT bảng chia 7 vừa xây dựng được. - YC HS tự học thuộc. - Thi đọc thuộc bảng chia 7. d/ Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: - BT YC chúng ta làm gì? - HS suy nghĩ tự làm bài. Bài 2: Xác định YC của bài sau đó HS tự làm. -Hỏi: Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 :5 được không? Vì sao? Bài 3: Gọi HS đọc đề. BT cho biết gì? BT hỏi gì? YC HS suy nghĩ và giải BT. Chữa bài và ghi điểm. Bài 4: YC HS đọc đề bài. Sau đó tự giải. Chữa bài ghi điểm. 4/ Củng cố – dặn dò: Gọi vài HS lên đọc thuộc bảng chia 7. Trò chơi thi nhau đố về bảng chia 7 Về nhà học thêm cho thuộc bài. HS lắng nghe. 7 x 1 = 7 Có 1 tấm bìa. Phép tính: 7 : 7 = 1 - HS thực hiện theo YC của GV để hình thành bảng chia. - HS trả lời. - Đọc dãy các số bị chia: 7, 14, 21, 28,., 70. Và rút ra kết luận đây là số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7. - HS thi đọc cá nhân. -1 HS đọc YC bài toán. -HS nêu miệng. -4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT. -3HS trả lời - HS thực hiện theo YC của GV. -2-3 hs trả lời. -1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. -1 hs đọc đề bài -1 hs lên bảng giải, cả lớp làm VBT -4-6 hs đọc bảng chia Duyệt của Chuyên môn
Tài liệu đính kèm: