Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 10 - Trần Thị Hải

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 10 - Trần Thị Hải

I- Mục tiêu:

- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước .

- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút , chiều dài mép bàn , chiều cao bàn học .

- Biết dùng mắt ước lượng độ dài ( tương đối chính xác )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3

 

doc 8 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 10 - Trần Thị Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn : Toán Tuần :10 Tiết :46
Tên bài dạy : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
Người soạn : Trần Thị Hải Lớp : 3 Trường TH Nguyễn Công Sáu
I- Mục tiêu:
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước .
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút , chiều dài mép bàn , chiều cao bàn học .
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài ( tương đối chính xác )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò 
1/ Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng HT
2/ Thực hành:
* Bài 1:
- HD vẽ: Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Đọc yêu cầu ?
- HD đo chiếc bút chì: Đặt một đầu bút chì trùng với điểm O của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3:
- Cho HS quan sát thước mét để có biểu tượng chắc chắn về độ dài 1m.
- Ước lượng độ cao của bức tường lớp bằng cách so sánh với độ cao của thước mét.
- GV ghi kết quả ước lượng và tuyên dương HS ước lượng tốt.
4/ Củng cố - dặn dò :
- Vẽ đoạn thẳng MN = 1dm3cm ?
- Chấm bài, nhận xét.
* Dặn dò: 
- Thực hành đo độ dài của giường ngủ.
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm; Đoạn CD dài 12cm; Đoạn EG dài 1dm2cm.
A . 7cm .B
C . 12cm . D
 E . 12cm . G
- HS theo dõi
- HS thực hành đo:
a) Chiều dài cái bút của em.
b) Chiều dài mép bàn học của em.
c) Chiều cao chân bàn học của em.
- HS báo cáo KQ
- HS tập ước lượng
a) Bức tường lớp học cao khoảng 3m.
b) Chân tường lớp em dài khoảng 4m.
c) Mép bảng lớp em dài khoảng 250dm.
- HS thi vẽ nhanh vào phiếu HT
Giáo án môn : Toán Tuần :10 Tiết :47
Tên bài dạy : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI( TT)
Người soạn : Trần Thị Hải Lớp : 3 Trường TH Nguyễn Công Sáu
I- MỤC TIÊU:
- Biết cách đo , cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài .
- Biết so sánh các độ dài 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò 
1/ :Thực hành:
 Bài 1:
- Gv đọc mẫu dòng đầu.
- Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam ?
- Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm như thế nào ?
- So sánh như thế nào ?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 HS.
- HD làm bài:
+ ứơc lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.
+ Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết
 Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hành tốt.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Luyện tập thêm về so sánh số đo độ dài.
- GV nhận xét tiết học
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
- Bạn Minh cao 1 mét 25 xăng- ti- mét.
- Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng- ti- mét.
- So sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau.
- Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng- ti- mét và so sánh.
- HS thực hành so sánh và trả lời:
+ Bạn Hương cao nhất.
+ Bạn Minh thấp nhất.
- HS thực hành theo nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Giáo án môn : Toán Tuần :10 Tiết :48
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
Người soạn : Trần Thị Hải Lớp : 3 Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.MỤC TIÊU ::
- Biết nhân , chia trong phạm vi bảng tính đã học .
- Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị thành số đo độ dài có một tên đơn vị đơn 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 (dòng 1,2,3,4), bài 3 (dòng 1), bài 4, bài 5
C CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò 
Giáo án môn : Toán Tuần :10 Tiết :49
Tên bài dạy : KIEM TRA DINH KI ( GIUA KI I )
Người soạn : Trần Thị Hải Lớp : 3 Trường TH Nguyễn Công Sáu
1/ Luyện tập:
* Bài 1:
- Đọc đề?
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2: Tính
- Treo bảng phụ
- chữa bài, cho điểm
* Bài 3:
- Muốn điền được số ta làm như thế nào ?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- BT cho biết gì? BT hỏi g ì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ?
- Chấm , chữa bài.
* Bài 5:
- Gọi 1 HS đo độ dài đoạn thẳngAB.
- Gọi 1 HS vẽ đoạn thẳng CD.
3/ Cũng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Ôn lại bài
- HS đọc đề
- Nhẩm miệng- Nêu kết quả
- 1 HS nhắc lại cách tính nhân, tính chia.
- Làm phiếu HT
- Kết quả: a) 85, 180, 196, 210.
 b) 12, 31, 22, 23.
- Làm phiếu HT
- Đổi 4m = 40dm; 40dm + 4dm = 44dm. Vậy 4m4dm = 44dm. 1m6dm = 16dm
2m14cm = 214cm 8m32cm = 832cm.
 - Làm vở.
- HS nêu
- Gấp một số lên nhiều lần.
- HS nêu: Lấy số đó nhân với số lần.
Bài giải
Số cây tổ Hai trồng được là:
25 x 3 = 75( cây)
 Đáp số: 75 cây.
- HS thực hành đo và vẽ đoạn thẳng.
Giáo án môn : Toán Tuần :10 Tiết :49
Tên bài dạy : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( GIUA KI I )
Người soạn : Trần Thị Hải Lớp : 3 Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.MỤC TIÊU ::
Tập trung vào việc đánh giá : 
- Kĩ năng nhân , chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhận 6 , 7 bảng chia 6 , 7 .
- Kĩ năng thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số cho số có một ch4 số ( chia hết ở tất cả các lượt chia ) 
- Biết so sánh hai số đo độ dài có hai tên đơn vị đo ( với một số đơn vị đo thông thường ) 
- Kĩ năng giải toán gấp một số lên nhiều lần , tìm một trong các phần bằng nhau của một số 
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Đề bài
HS : Giấy kiểm tra.
C- Nội dung kiểm tra:
Bài 1: Tính nhẩm
 6 x 4 = 18 : 6 = 7 x 3 = 28 : 7 =
 6 x 7 = 30 : 6 = 7 x 8 = 35 : 7 = 
 6 x 9 = 36 : 6 = 7 x 5 = 63 : 7 =
* Bài 2: Đặt tính rồi tính.
33 x 2 55 : 5
.............. .................
.............. .................
............. .................
12 x 4 96 : 3
 .............. ...............
 .............. ...............
 ............. ...............
 Bài 3: Điền dấu" >; <; =" thích hợp vào chỗ chấm.
 3 m 5 cm.........3 m7 cm 
 8 dm 4cm............8 dm 12mm
4 m 2 dm......... 3 m 8 dm 
6 m 50 cm......... 6 m 5 dm
3 m 70dm........ 10 m 
5 dm 33 cm........8 dm 2 cm
* Bài 4: 
 Lan sưu tầm được 25 con tem, Ngọc sưu tầm dược gấp đôi số tem của Lan. Hỏi Ngọc sưu tầm được bao nhiêu con tem?
* Bài 5:
a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm.
b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AB.
Biểu điểm
 Bài 1( 2điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/6 điểm.
 Bài 2( 2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/2 điểm.
 Bài 3( 2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/3 điểm
 Bài 4( 2 điểm)
 - Câu trả lời đúng được 1/2 điểm.
 - Phép tính đúng được 1 điểm.
 - Đáp số đúng được 1/2 điểm.
 Bài 5( 2 điểm)
- Vẽ đoạn thẳng AB đúng được 1 điểm
- Vẽ đoạn thẳng CD đúng được 1 điểm
* Củng cố:
- GV thu bài và nhận xét .
Giáo án môn : Toán Tuần :10 Tiết :50
Tên bài dạy : BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
Người soạn : Trần Thị Hải Lớp : 3 Trường TH Nguyễn Công Sáu
Giáo án môn : Toán Tuần :10 Tiết :49
Tên bài dạy : KIEM TRA DINH KI ( GIUA KI I )
Người soạn : Trần Thị Hải Lớp : 3 Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.MỤC TIÊU :: 
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính .
- Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt và trình bày lời giải.
- Rèn kĩ năng tóm tắt và giải toán.
 Giáo dục HS chăm học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò 
1/Bài mới:
a) Bài toán 1:- Gọi HS đọc đề 
- Hàng trên có mấy kèn ?
- GV mô tả bằng hình vẽ sơ đồ như SGK.
- Hàng dưới nhiều hơn hàng trên mấy kèn?
- GV vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới.
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tìm số kèn hàng dưới ta làm như thế nào ?
- Muốn tìm số kèn cả hai hàng ta làm như thế nào ?
Vậy bài toán này là ghép của hai bài toán.
 b) Bài toán 2: GV HD Tương tự bài toán 1 và GT cho HS biết đây là bài toán giải bằng hai phép tính.
c) Luyện tập:
* Bài 1:- Đọc đề
- Anh có bao nhiêu tấm ảnh ?
- Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết cả hai anh em có mấy tấm ảnh ta cần biết gì ?
- Đã biết số bưu ảnh của ai ? chưa biết số bưu ảnh của ai?
- Vậy ta phải tìm số bưu ảnh của anh trước.
- GV HD HS vẽ sơ đồ.
27kg
Bài 3 : Nêu bài toán theo tóm tắc sau rồi giải bài toán đó
?kg
Bao gạo 
Bao ngô 
5kg
- Chấm và chữa bài.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Ôn lại bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò học sinh về chuẩn bị bài cho tiết sau 
- HS đọc
- 3 kèn
- 2 kèn
-HS nêu
- Lấy số kèn hàng trên cộng 2
- Lấy số kèn hàng trên cộng số kèn hànGiáo dụcưới.
 Bài giải
 a) số kèn hàng dưới là:
 3 + 2 = 5( cái kèn)
 b) Số kèn cả hai hàng là:
3 + 5 = 8( cái kèn)
 Đáp số: a) 5 cái kèn
 b) 8 cái kèn.
- HS đọc
- 15 bưu ảnh
- ít hơn anh 7 bưu ảnh
- Số bưu ảnh của hai anh em.
- Biết số bưu ảnh của mỗi người
- Đã biết số bưu ảnh của anh, chưa biết số bưu ảnh của em.
Bài giải
Số bưu ảnh của em là:
15 - 7 = 8 ( bưu ảnh )
Số bưu ảnh của hai anh em là:
15 + 8 = 23 ( bưư ảnh )
 Đáp số: 23 bưu ảnh.
HS làm vở
 - học sinh nêu bài toán giải theo tóm tắt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_10_tran_thi_hai.doc