T51 BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính (BT1, 2, 3 dòng 2) *HSKG làm hết bài 3.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước thẳng có vạch chia cm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TOÁN: T51 BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo) I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính (BT1, 2, 3 dòng 2) *HSKG làm hết bài 3. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng có vạch chia cm. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: N.xét đánh giá bài kiểm tra giữa học kì I. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Tìm hiểu ví dụ: Bài toán: - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng: Thứ bảy: 6 xe Chủ nhật: ? xe - Nêu câu hỏi: + Bước 1 ta đi tìm gì? + Bước 2 ta tìm gì? - Hướng dẫn HS thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như SGK. HĐ2: Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. - Nhận xét đánh giá. - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. Bài 2: - Y/C HS nêu và phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán. - Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra. - Giáo viên nhận xét đánh giá . HĐ2: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm. - Lắng nghe để rút kinh nghiệm. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 2HS đọc lại bài toán. dựa vào tóm tắt - Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi. +Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: (6 x 2) = 12 (xe) + Tìm số xe đạp cả hai ngày: 6 + 12 =18(xe) - Đọc bài toán và vẽ tóm tắt bài toán. Cả lớp thực hiện làm vào vở. Một HS lên trình bày bài giải, cả lớp n.xét bổ sung. - HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vơ.û - 1 HS lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung Giải Số lít mật lấy từ thùng mật ong là: 24 : 3 = 8 ( l ) Số lít mật còn lại là: 24 - 8 = 16 ( l ) Đ/S:16 lít mật ong - Một em nêu đề bài tập 3. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên giải . - Lắng nghe. TOÁN: T52 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính (BT1, 3, 4a, b) *HSKG làm thêm BT2 và bài 4c. - GDHS ý thức cẩn thận khi làm bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm BT3 trang 51. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu 2 em nêu bài tập 1. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV ghi tóm tắt bài toán. Có: 45 ô tô Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô. Còn lại: ... ô tô ? + Muốn biết ở bến còn lại bao nhiêu ô tô ta cần biết gì? Làm thế nào để tìm được? - Yêu cầu HS làm vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét chữa bài. *HSKG: Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc bài toán, phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - GV chấm một số em. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu BT3. - GV vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. 14 bạn HSG: HSK: 8 bạn ? bạn - Yêu cầu HS làm vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. Bài 4. Tính (theo mẫu) (bài a, b) *HSKG: Làm thêm câu c. - GV HD mẫu như SGK. - Y/C HS tự làm bài. 1 em lên bảng chữa bài. GV cùng cả lớp nhận xét, KL. HĐ2: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hai em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 2 Học sinh nêu bài toán. + Có 45 ô tô, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần sau rời bến thêm 17 ô tô. + Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô. - HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở; 1 em lên bảng chữa bài. Giải : Lúc đầu số ô tô còn lại là: 45 – 18 = 27 (ô tô) Lúc sau số ô tô còn lại là : 27 – 17 = 10 (ô tô) Đ/ S:10 ô tô - HS thực hiện làm bài vào vở. - Một học sinh giải bài trên bảng nhóm; lớp nhận xét chữa bài. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - Lớp thực hiện theo yêu cầu. 1 HS giải bài trên bảng, lớp nhận xét chữa bài. Giải Số học sinh khá là: 14 + 8 = 22 (bạn) Số học sinh giỏi và khá là: 14 + 22 = 36 (bạn) Đ/ S: 36 bạn - HS đổi vở để KT bài nhau. - HS đọc câu lệnh. - Theo dõi mẫu. - tự làm bài theo mẫu. - Lắng nghe và ghi nhớ. TOÁN: T53 BẢNG NHÂN 8 I.MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán (BT1, 2, 3). - Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tấm bìa có 8 chấm tròn. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - Gọi HS làm BT 3 và 4 - GV kiểm tra vở ở nhà của HS. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ1: Lập bảng nhân 8: - Yêu cầu HS tìm trong các bảng nhân đã học những phép nhân có thừa số 8? + Khi ta thay đổi thứ tự các TS trong một tích thì tích như thế nào? - Yêu cầu các nhóm thảo luận: Dựa vào các phép nhân đó, hãy thay đổi thứ tự các TS đọc các phép nhân sau khi thay đổi. - Yêu cầu HS tính: 8 x 1 = ? - GV ghi bảng: 8 x 1 = 8 8 x 2 = 16 ............... + Em có n.xét gì về tích của 2 phép tính liền nhau? Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Lập tiếp các phép tính còn lại. - GV ghi bảng để được bảng nhân 8. - Tổ chức cho HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8 vừa lập được. HĐ2: Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm: - HS tự nhẩm kết quả.Sau đó trình bày trước lớp. GV nhận xét chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu bài toán. Gọi 1HS lên bảng ghi tóm tắt. GVKL. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm vào vở. 1 em lên giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Số lít dầu trong 6 can là: 8 x 6 = 48 (lít ) Bài 3: Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô trống: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả và giải thích cách làm. - Giáo viên nhận xét chữa bài HĐ3: Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS đọc lại bảng nhân 8. -Nhận xét. Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2HS lên bảnglàm bài, mỗi em làm 1 bài. Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Các bảng nhân đã học: 2, 3, 4, 5, 6, 7. Có phép nhân: 2 x 8 = 16; 3 x 8 = 24; 7 x 8 = 56. + .... tích của nó không đổi. - Các nhóm thảo luận trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 8 x 2 = 16; 8 x 3 = 24;... 8 x 7= 56 - 8 x 1 = 8 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. + Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém nhau 8 đơn vị; lấy tích liền trước cộng thêm 8. - Tương tự hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 8. - 1 số em nêu kết quả - HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8. - 1HS nêu yêu cầu của bài: - HS nhẩm và nêu kết quả. - 2HS đọc bài toán, lớp theo dõi. - 1HS lên tóm tắt bài toán: 1 can: 8 lít 6 can: .... lít ? - HS trả lời. - Cả lớp làm bài vào vở. - Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. - Một em nêu yêu cầu: Đếm thêm 8 rồi điền vào ô trống. - HS tự làm bài vào vở. - 2 HS nêu kết quả, lớp bổ sung. Sau khi điền ta có dãy số sau: 8, 16, 24, 32, 40, 48, 5, 64, 72, 80 - HS đọc lại bảng nhân 8. - Nghe và thực hiện. TOÁN : T54 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán (BT1, 2 cột a và BT3) *HSKG: Làm thêm BT2b. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể (BT4). - Giáo dục hs có tính cẩn thận trong tính toán. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - KT về bảng nhân 8. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm a) - Y/C HS tự nhẩm và nêu miệng kết quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV KL. b) HS tự làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài. - Cho HS nhận xét để nhận thấy việc đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. Bài 2( cột a): Tính *HSKG: Làm thêm cột b. - Y/C cả lớp làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. GV HD thêm cho HS yếu. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài: 8 x 3 + 8 = 24 + 8 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 32 = 40 Bài 3: Gọi học sinh đọc bài toán. - HS nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. - GV hướng dẫn cả lớp thực hiện vào vở. GV chấm vở một số em. - Gọi một học sinh lên bảng giải. Số mét dây điện cắt đi là: 8 x 4 = 32 (m) Số mét dây điện còn lại là: 50 - 32 =18 (m) Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài vào vở. 1em lên bảng điền kết quả. - Nhận xét, chữa bài: a. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24 (ô) b. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 (ô) HĐ2: Củng cố - Dặn dò: - Gọi 1 số em đọc bảng nhân 8. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 3HS đọc bảng nhân 8. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1 em nêu đề bài 1. - HS nhẩm và nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét. - Thực hiện và rút ra nhận xét: 2 x 8 = 16 và 8 x 2 = 16 - Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp n.xét bổ sung. - Một em đọc bài toán. - Cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán, tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài. - Một em nêu bài toán bài tập 4. - Cả lớp xem hình vẽ, tự làm bài vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp n. xét . - Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8 - HS dọc lại bảng nhân 8. TOÁN: T55 NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số (BT1, 2 cột a) - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân (BT3, 4). - Giáo dục HS yêu thích môn Toán. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - Gọi HS làm BT3 - KT 1 số em về bảng nhân8. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân. - Ghi bảng: 123 x 2 = ? - Tương tự phép nhân số có hai chữ số với một chữ số; Y/C HS tự nhân. - GV KL và HD đặt tính, tính như SGK. *Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính. - GV KL. - Y/C HS so sánh hai phép nhân trên. HĐ2: Luyện tập: Bài 1: Tính: - Yêu cầu học sinh làm bảng con. - Giáo viên nhận xét củng cố cách nhân. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Y/C cả lớp làm vào vở. Gọi 2 em lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, KL: - Y/C HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - Y/C HS tóm tắt và giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: GV cho HS nhắc lại cách tìm số bị chia rồi làm bài. - GV chấm chữa bài. HĐ3: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - 1HS lên bảng làm bài tập 3. - Đọc lại bảng nhân 8. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Học sinh đặt tính và tính: 123 x 2 246 - HS đặt tính rồi tính ra kết quả. - Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân. - HS trả lời. - Cả lớp thực hiện làm bài trên bảng con. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp làm vào vở. Hai em lên bảng đặt tính rồi tính. 437 205 319 171 x 2 x 4 x 3 x 5 874 820 957 855 - Đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - Một em đọc đề. Lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài: - HS nêu miệng.
Tài liệu đính kèm: