LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính); (BT1, 2, 3, 4).
- GDHS ý thức cẩn thận khi làm bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung BT1; Bảng nhóm HS làm bài tập 3. Bộ đồ dùng Toán.
TOÁN: T 61 SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I.MỤC TIÊU: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn (BT1, 2, 3). - GDHS ý thức cẩn thận khi làm bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - Gọi HS đọc bảng chia 8. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Tìm hiểu ví dụ: * GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ. A 2cm B C 6cm D + Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? - KL: Như sgk. + Muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào? - GV KL. * GV nêu bài toán 2. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta làm thế nào? - GV KL: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là: 30 : 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ. HĐ2: Luyện tập: Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu): - GV hướng dẫn mẫu cột 1. Các cột còn lại yêu cầu các nhóm trao đổi nhóm 2 nêu kết quả và trả lời cách làm. - GV và cả lớp nhận xét chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. - GV tóm tắt và hướng dẫn HS giải vào vở. - Gọi một em lên bảng chữa bài. GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24: 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng ngăn dưới. Bài 3 cột a,b: - Gọi một em nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS tự nhẩm phép tính rồi viết câu trả lời vào vở. - Ba em nối tiếp nhau đọc câu trả lời. GV cùng cả lớp nhận xét, KL HĐ3: Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu hai em nêu về cách so sánh. - 2 em đọc. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắmg nghe giới thiệu bài - Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của GV. Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB. - HS trả lời. - Lắng nghe. + Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. + Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ? + Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó trả lời. HS tự làm bài. - 1HS lên bảng giải, lớp bổ sung. - Nêu yêu cầu bài tập 2. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Một HS nêu bài toán. Cả lớp thực hiện vào vở. Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ sung. - Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng. TOÁN: T 62 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính); (BT1, 2, 3, 4). - GDHS ý thức cẩn thận khi làm bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung BT1; Bảng nhóm HS làm bài tập 3. Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - Gọi 2 em làm BT4 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Luyện tập: Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu): - GV hướng dẫn HS làm bài mẫu. - Các bài còn lại yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 sau đó 4 em nối tiếp nhau lên bảng viết kết quả và nêu cách làm. - Giáo viên và cả lớp nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 2em đọc bài toán, cả lớp đọc thầm. GV tóm tắt lên bảng. - Hướng dẫn HS giải bài vào vở sau đó một em lên bảng chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét, KL: Số con bò là: 7 + 28 = 35 (con) Số con bò gấp số con trâu một số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) Vậy số con trâu bằng số con bò. Bài 3: Hướng dẫn tương tự BT2. - GV chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4. Xếp 4 hình tam giác thành hình sau. - Yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng và xếp hình sau đó kiểm tra cho nhau. HĐ2: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 2HS đọc yêu cầu và mẫu. - Theo dõi mẫu. - 2 em đọc bài toán. - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - Cả lớp làm vào bài vở. - Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ sung: - HS làm bài vào vở. - Nộp vở chấm. TOÁN: T 63 BẢNG NHÂN 9 I.MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9 (BT1, 2, 3, 4). - GDHS ý thức tự giác học, cẩn thận khi làm bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - Y/C HS làm BT: Nhà Mai nuôi 64 con gà, đã bán đi 1/ 8 số gà đó. Hỏi nhà Mai còn lại bao nhiêu con gà? - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Lập bảng nhân 9: - HD HS cách lập bảng nhân 9 tương tự với cách lập bảng nhân 7, 8 đã học. - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa lập được. HĐ2: Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2. Tính: - Hướng dẫn HS làm bài vào vở, chú ý cách trình bày và bước tính. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài, GV và cả lớp nhận xét, KL. Bài 3. - Hướng dẫn HS giải bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét, KL: Lớp 3B có số bạn là: 9 x 3 = 27 (bạn) - GV chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài Bài 4. Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống: - Hướng dẫn HS làm vào vở sau đó một em lên bảng điền, cả lớp nhận xét. Giáo viên kết luận: 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90 HĐ3: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - HS dựa vào các bảng nhân đã học để lập bảng nhân 9. - Cả lớp HTL bảng nhân 9. - 1HS nêu yêu cầu. - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung. - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. - Đổi vở KT bài nhau. - Một HS nêu yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm vào vở. - 1 em lên giải bài trên bảng, lớp bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài. - HS tự làm, đọc kết quả. - Sau khi điền ta có: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63. 72, 81, 90. - Về nhà học và làm bài tập còn lại. TOÁN: T 64 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. (BT1, 2, 3, 4 dòng 3, 4) ; *HSKG làm hết các bài tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ bảng BT4. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - Gọi HS đọc bảng nhân 9. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu tự nhẩm sau đó nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét. - Chốt kiến thức câu b: 9 x 2 = 2 x 9 (tính chất giao hoán của phép nhân) Bài 2: Tính: - Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV chấm một số bài; Nhận xét, chữa bài. 9 x 3 + 9 = 27 + 9 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 36 = 81 Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu nêu dự kiện và tóm tắt bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một em lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Giải Số xe của 3 đội kia là: 9 x 3 = 27 (xe) Số xe cả 4 đội là: 10 + 27 = 37 (xe) Đ/S: 37 xe Bài 4: Viết kết quả phép nhân vào ô trống: - GV HD mẫu. - Y/ C HS nối tiếp nhau điền kết quả. HĐ2: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai em đọc bảng nhân 9. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một HS nêu yêu cầu bài 1. - HS tự nhẩm. - Lớp theo dõi bổ sung. - HS theo dõi. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Cả lớp thực hiện. - Một em đọc đề bài 3 và tóm tắt: Đội Một: 10 xe ? xe 3 đội : mỗi đội có 9 xe - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung : - HS đọc câu lệnh. - Nối tiếp điền kết quả phép nhân vào ô trống theo mẫu. - Theo dõi. TOÁN: T 65 GAM I.MỤC TIÊU: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô – gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ (BT1, 2). - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam (BT3) *HSG làm thêm BT5. - Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cân đĩa, cân đồng hồ, một gói hàng nhỏ để cân. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - Gọi HS đọc bảng nhân 9. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Giới thiệu về Gam. + Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học? - Giới thiệu: Gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g. 1000g = 1kg - Gọi HS nhắc lại. *Giới thiệu các quả cân thường dùng. *Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. - Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân. - Gọi HS thực hành cân một số đồ vật. HĐ2: Luyện tập: Bài 1: - Y/C q. sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu HS q. sát cân đồng hồ và nêu miệng kết quả. - GV kết luận: + Quả đu đủ cân nặng 800g. + Bắp cải cân nặng 600g. Bài 3: Tính (theo mẫu): - GV HD mẫu: 22g + 47g = 69g - Yêu cầu HS làm các bài còn lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 : - Gọi học sinh đọc bài toán. - H/dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - Chấm, chữa bài. Giải: Số gam sữa trong hộp có là: 455 - 58 = 397 (g) Đ/S: 397g sữa *HSG: Bài 5: - Y/C HS tự làm. HĐ3: Củng cố - Dặn dò: - Gam được viết tắt là gì? - Nhận xét giờ học; Dặn dò. - Hai em đọc bảng nhân 9. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Đơn vị đo khối lượng đã được học đó là ki - lô - gam. - Q. sát để biết về một số loại cân, các quả cân. - Quan sát và nêu kết quả cân. - Một số em lên thực hành cân. - Q.sát tranh và nêu kết quả: + Gói mì chính cân nặng 210 g. + Quả lê cân nặng 400 g - Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả, lớp bổ sung: - Một em đọc đề bài 3. - Theo dõi mẫu. - 2 em lên bảng, lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở. Một em lên bảng giải. Lớp nhận xét. - gam viết tắt là g. - Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: