Giáo án môn Toán Khối 3 - Tuần 14

Giáo án môn Toán Khối 3 - Tuần 14

Toán LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu: Biết so sánh các khối lượng.

 -Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng vào giải toán.

 -Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.

II. Đồ dùng dạy học

Một cân đồng hồ loại nhỏ (2 kg hoặc 5 kg)

III.Các hoạt động dạy học

 

doc 5 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Khối 3 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 
Toán LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu: Biết so sánh các khối lượng.
 -Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng vào giải toán.
 -Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy học
Một cân đồng hồ loại nhỏ (2 kg hoặc 5 kg)
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5p)
Bài 3 bài (SGK) tr 66 SGK.
B.Dạy bài mới: (30p)
Bài 1/ 67(SGK
Bài 2/ 67(SGK) 
Bài 3/ 67(SGK) 
Bài 4/ 67(SGK)
Củng cố- dặn dò: (5p) 
 Xem lại bài tập đã làm. Học thuộc bảng chia 9 . 
2 HS lên bảng làm bài.
Làm vào bảng con
+ Điền dấu : , = ?
-So sánh 2 số và tên đơn vị rồi điền dấu
 744g > 474 g
 +Câu 2: Thực hiện phép cộng số đo khối lượng ở vế trái rồi so sánh hai số đo khối lượng.
HS tự làm các phần còn lại.
Làm vào VBT
 Tóm tắt
4 gói kẹo, 1 gói bánh Mỗi gói kẹo: 130g
 Gói bán : 175 g
 Tất cả:...gam kẹo và bánh?
-Tính số gam kẹo của 4 gói. 
-Tính số gam kẹo và bánh.
Làm vào vở BT
 Tóm tắt đề
 Có: 1kg đường
 Dùng hết: 400g
Chia đều số còn lại vào: 3 túi.
 Mỗi túi:...gam đường?
-Tìm số gam đường còn lại cân nặng. 
-Tìm số gam đường mỗi túi đường nhỏ cân nặng. +Thực hành cân một số đồ dùng học tập của em.
 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Toán BẢNG CHIA 9 
I.Mục tiêu
 -Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9)
II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ :(5p)
Bài tập 3/66 SGK
B.Dạy bài mới: (30p)
Giới thiệu phép chia cho 
9 từ bảng nhân 9. 
Bài 1 (cột 1,2,3) / 68 (SGK) 
Cột 4 (HS khá, giỏi).
Bài 2 (cột 1,2,3) / 68 (SGK) 
Cột 4 ( HS khá, giỏi).
Bài tập 3 /68 (SGK) 
Bài tập 4 /68 (SGK) 
Củng cố - dặn dò: (5p) Học thuộc bảng chia 9.
 2 HS lên bảng làm bài
-Nêu phép nhân 9
Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn? 9 x 3 = 27
-Nêu phép chia 9
Có 27 chấm tròn tên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? 
 27 : 9 = 3
Từ phép nhân 9 ta lập bảng chia 9
Từ: 9 x 3 = 27 ta có 27 : 9 = 3
Lập bảng chia 9
 9 : 9 = 1 54 : 9 = 6
 18 : 9 = 2 63 : 9 = 7
 27 : 9 = 3 72 : 9 = 8
 36 : 9 = 4 81 : 9 = 9
 45 : 9 = 5 90 : 9 = 10
-HS thuộc bảng chia 9
Trò chơi đố bạn
- Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng chia 9
Làm bảng con
-Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Làm VBT
Tóm tắt: 
Có 45 kg gạo: 9 túi
Mỗi túi:...kg gạo?
-Tìm số ki lô gam gạo mỗi túi.
Làm VBT
Tóm tắt
Có 45 kg chia vào các túi
Mỗi túi : 9 kg
Có: ...túi?
-Tìm số túi gạo.
 Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009
Tập Toán LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
 -Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9).
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: (5p)
Bài tập 2/ 68 SG
B.Dạy bài mới: (30p)
Bài tập 1/69 (SGK) 
Bài tập 2/ 69 (SGK) 
Bài tập 3 /69 (SGK) 
Bài 4 /69 (SGK) 
Củng cố- dặn dò: (5p)
Học thuộc bảng nhân 9 và bảng chia 9.
-Chuẩn bị bài chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. 
2 HS lên bảng làm 
1 HS đọc bảng chia 9.
Trò chơi đố bạn
-Ôn tập bảng nhân 9 và bảng chia 9. Dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 để làm từng cặp hai phép tính, chẳng hạn:
 9 x 6 = 54
 54 : 9 = 6
Làm vào phiếu học tập
-Ôn tập cách tìm thương, số bị chia, số chia.
Làm vào VBT
 Tóm tắt
Định xây 36 ngôi nhà
Đã xây 1/9 ? ngôi nhà
 -Tìm số ngôi nhà đã xây.
 -Tìm số ngôi nhà còn phải xây tiếp.
 Trò chơi
 Ai nhanh hơn
-Tìm 1/9 số ô vuông mỗi hình.
-HS đọc thuộc bảng chia 9
 Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009
Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHŨ SỐ 
I.Mục tiêu
 -Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
 -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: (5p)
Bài tập 3 trang 69 ( SGK).
B.Dạy bài mới: (30p)
-Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Bài tập 1 (cột 1,2,3)/70 (SGK), cột 4 HS khá, giỏi 
Bài 2/ 70 (SGK)
Bài 3 /70 (SGK)
Củng cố - dặn dò: (5p) 
Xem lại các BT đã làm chuẩn bị bài chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tt). 
1 HS làm bài tập 3.
1HS đọc bảng chia 9.
a) 72 : 3 = ? * 7 chia 3 được 2, viết 2
72 3 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1
6 24 * Hạ 2, được 12; 12 chia 3 được 
12 4, viết 4.
12 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 
 0 bằng 0
72 : 3 = 24
b) 65 : 2 = ?
65 2 * 6 chia 2 được 3, viết 3.
6 32 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. 
05 * Hạ 5; 5 chia 2 được 2, viết 2.
 4 2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1.
 1
65 : 2 = 32 (dư 1)
Làm bảng con
-Tính kết quả của các phép tính chia.
Làm VBT
-Tìm số phút của 1/5 giờ.
 60 : 5 = 12 ( phút)
Làm VBT
Ta có 31 ; 3 = 10 ( dư 1)
- Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải.
 Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
 (Tiếp theo) 
I.Mục tiêu 
 -Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia). 
 -Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: (5p)
Bài 2, bài 3 tr 70
B.Dạy bài mới: (30p)
Bài tập 1/ 71 (SGK) 
Bài tập 2 /71 (SGK)
Bài 3 /71 (SGK) HS khá, giỏi 
Bài tập 4 / 71 (SGK) 
Củng cố - dặn dò: (5p) 
LTchia số có hai chữ số cho số có một chữ số. 
 2 HS lên bảng làm bài
78 : 4 = ? *7 chia 4 được 1, viết 1.
78 4 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3
4 19 *Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được
38 9, viết 9.
36 9 nhân 4 bằng 36; 38 trừ 36 
 2 bằng 2.
78 : 4 = 19(dư 2) 
Làm vào bảng con
-Nêu cách tính và thực hiện phép tính chia có dư.
Làm VBT
 Tóm tắt
 Có: 33 học sinh
 Phòng học chỉ có bàn 2 chỗ ngồi.
 Ít nhất...bàn như thế?
Thực hiện phép chia 33 : 2 = 16(dư1)
-Số bàn 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần có thêm một bàn nữa. 
Vậy số bàn cần có ít nhất là 16 + 1 = 17 (cái bàn).
 Làm phiếu học tập
Vẽ 1 hình tứ giác có hai góc vuông.
Trò chơi xếp hình

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_khoi_3_tuan_14.doc