Giáo án môn Toán khối 3 tuần 9

Giáo án môn Toán khối 3 tuần 9

Toán

Góc vuông , góc không vuông

 I/ Mục tiêu :

 1/ KT,KN :

 - Học sinh bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, và góc không vuông .

 - Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông , ø góc không vuông và å vẽ được góc vuông (theo mẫu)

- BT cần làm : bài 1, bài 2 (3 hình dòng 1), bài 3, bài 4.

- BT dành cho HS khá, giỏi : bài 2 (3 hình dòng 2).

2/TĐ : HS yêu thích môn toán

 II/ Chuẩn bị :

 - GV: Mẫu góc vuông và góc không vuông - ê ke.

 - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.

 

doc 7 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 790Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán khối 3 tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 
Toán
Góc vuông , góc không vuông
 I/ Mục tiêu : 
 1/ KT,KN :
 - Học sinh bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, và góc không vuông .
 - Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông , ø góc không vuông và å vẽ được góc vuông (theo mẫu) 
- BT cần làm : bài 1, bài 2 (3 hình dòng 1), bài 3, bài 4.
- BT dành cho HS khá, giỏi : bài 2 (3 hình dòng 2).
2/TĐ : HS yêu thích môn toán	
 II/ Chuẩn bị :
 - GV: Mẫu góc vuông và góc không vuông - ê ke.
 - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.KT bài cũ :.3-4’
 2.Bài mới:12-14’ 
* Giới thiệu về góc:
- Vẽ 2 tia OM, ON chung đỉnh gốc O. Ta có đỉnh gốc O, cạnh OM, ON.
 M
O N
* Giới thiệu góc vuông và góc không vuông: 
- Giáo viên giới thiệu : Đây là góc vuông 
 A
 O B
 - Vẽ tiếp 2 góc như SGK rồi giới thiệu đó là góc không vuông.
 N D 
 P C M E 
- Gọi HS đọc tên của mỗi góc
* Giới thiệu ê ke :- 
c) Luyện tập:16-17’
Bài 1: - Hướng dẫn gợi ý: 
Bài 2 : - Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng 
- Yêu cầu cả lớp cùng quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình .
Bài 3 -Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng 
 M N
 Q P
- Yêu cầu lớp quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình.
 Bài 4: Một HS đọc đề
3) Củng cố - Dặn dò:1-2’
*Nhận xét đánh giá tiết học . Xem trước bài mới.
- Góc được tạo bởi hai cạnh xuất phát từ một điểm .
- Lớp quan sát góc vuông vẽ trên bảng để nhận xét. 
- Nêu tên các cạnh AO, OB, đỉnh O.
- Dựa vào vào góc vuông này học sinh có thể vẽ và đặt tên cho các góc vuông khác nhau.
- Học sinh quan sát để nắm về góc không vuông.
-Bài 1: Lớp quan sát để nắm về cấu tạo của ê ke. 
- 2HS lên bảng thực hành 
 A C 
 O B M D
 a) Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AE; góc vuông đỉnh d, cạnh DM, DN.
b) Góc không vuông đỉnh B, cạnh BG, BH ...
- Bài 3 : Cả lớp quan sát bài tập rồi trả lời miệng:
Trong hình tứ giác MNPQ có:
+ Các góc vuông là góc đỉnh M và góc đỉnh Q. 
+ Các góc không vuông là góc đỉnh N và góc đỉnh P .
- Bài 4: 1 HS lên bảng khoanh vào đáp án đúng..
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
Toán
Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke.
 I/ Mục tiêu : 
 1/KT,KN :
Biết sử dụng e ke để kiểm tra,nhận biết góc vuông góc không vuông và vẽ được góc vuông.trong trường hợp đơn giản.
- BT cần làm : bài 1, bài 2, bài 3.
- BT dành cho HS khá, giỏi : bài 4.
 2/TĐ : - Có thái độ yêu thích môn học
 II/ Chuẩn bị :
 - GV: Ê ke, Phiếu bài tập.
 - HS: SGK, vở BT, Đồ dùng học tập cá nhân.
 III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1.Bài cũ :4-5’
- Gọi hai em lên bảng vẽ 1 góc vuông và 1 góc không vuông.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 Luyện tập:27-19’
Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập trong SGK.
- Hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O.
- Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B vào vở nháp.
- Gọi 2HS lên bảng vẽ.
- Giáo viên cùng với lớp nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu lớp quan sát và dùng ê ke KT mỗi hình ở SGK trang 43 có mấy góc vuông.
- Giáo viên treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng.
- Mời một học sinh lên bảng KT.
+ Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
- Treo BT có vẽ sẵn các hình như SGK lên bảng. 
- Yêu cầu cả lớp quan sát và tìm ra các miếng bìa có các số đánh sẵn có thể ghép với nhau tạo thành góc vuông. 
- Gọi HS trả lời miệng.
- Mời 1 em thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn để được góc vuông.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
 3) Củng cố - Dặn dò:2-3’
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 1: Cả lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn.
- Cả lớp làm bài.
- 2 em lên bảng vẽ, cả lớp nhận xét, chữa bài.
 Bài 2 
- Lớp tự làm bài. 
- Một học sinh lên bảng dùng ê ke kiểm tra các góc chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Hình 1 có 4 góc vuông; hình 2 có 3 góc vuông.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
Bài 3: 
- HS quan sát rồi nêu miệng kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình A: ghép miếng số 1 và 4.
+ Hình B: ghép miếng 2 và 3.
- 1HS lên thực hành ghép hình.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
Toán : 
Tiết 43 : Đề - ca - mét. Héc- tô- mét
 I/ Mục tiêu : 
 1/KT,KN :
 - Biết tên gọi, kí hiệu của đề - ca - mét, héc - tô - mét.
- Biết quan hệ giữa héc tô mét và đề ca mét. 
- Biết đổi từ Đề ca mét, Héc tô mét ra mét .
- BT cần làm : bài 1 (dòng 1, 2, 3), bài 2(dòng 1, 2), bài 3 (dòng 1, 2).
- BT dành cho HS khá, giỏi : bài 1 (dòng 4), bài 2 (dòng 3), bài 3 (dòng 3).
2/TĐ : HS yêu thích môn toán
 II/ Chuẩn bị 
 - GV: Phiếu học tập ghi nội dung bài 2 .
 - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
 III/ Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1) Giới thiệu bài: ghi bảng: 1’
2) Khai thác:9-10’
a.Cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học
b .Giới thiệu 2 đơn vị đo độ dài: Đề - ca - mét và héc - tô - mét: 
 Đề - ca - mét viết tắt là dam.
 1dam = 10m
 Héc - tô - mét viết tắt là hm.
 1hm = 100m ; 1hm = 10dam.
- Cho HS nhắc lại và ghi nhớ.
 3) Luyện tập : 20-22’
*Bài 1 :( Dòng 1, 2, 3) 
- Hướng dẫn HS làm mẫu câu a.
 1 hm = 100 m
 1 dam = 10 m
 1 hm = 10 dam
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2 : ( dòng 1, 2)- .
- Yêu cầu lớp làm vào phiếu. 
- Gọi hai học lên bảng sửa bài. 
- Cho HS đổi Phiếu để KT bài nhau.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 : - Gọi 2 em nêu yêu cầu đề bài. 
- Cho HS phân tích bài mẫu.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4) Củng cố - Dặn dò:2-3’
 1dam = ...m ; 1hm = ... dam = ... m
 Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và xem bài mới.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Học sinh nêu lại tên của các đơn vị đo độ dài đã học: m, dm, cm, mm, km. 
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để nắm về tên gọi và cách đọc , cách viết của hai đơn vị đo độ dài đề - ca - mét và héc - tô -mét.
- HS đọc và ghi nhớ 2 đơn vị đo độ dài vừa học.
- *Bài 1 : HS đọc đề bài 1.
- Đọc yêu cầu BT: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
- Theo dõi GV hướng dẫn.
 1m = 10 dm
 1m = 100 cm
 1 cm = 10 mm
- Cả lớp tự làm bài.
- Bài 2 : ( dòng 1, 2)
HS đọc đề bài 2.
 7dam = 70m 7hm = 700m
 9dam = 90m 9hm = 900m
- Đổi chéo để KT bài nhau.
- Bài 3: 2 em đọc yêu cầu BT: Tính theo mẫu.
- Phân tích mẫu rồi tự làm bài.
- 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 25dam + 50dam = 75dam
 8hm + 12hm = 20hm
 45dam - 16dam = 29dam
 67 hm - 25 hm = 42 hm
- Nêu lại 2 đơn vị đo độ dài vừa học.
Toán: 
Tiết 44 : Bảng đơn vị đo độ dài
 I/ Mục tiêu : 
1/KT,KN :
 - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
 - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m ; m và mm).
 - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
- BT cần làm : bài 1 (dòng 1, 2, 3), bài 2 (dòng 1, 2, 3), bài 3 (dòng 1, 2).
- BT dành cho HS khá, giỏi : bài 1 (dòng 4, 5), bài 2 (dòng 4), bài 3 (dòng 3).
2/TĐ : HS yêu thích môn toán
 II/Chuẩn bị :
 - GV :- Một bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như SGK nhưng chưa viết chữ.
 - HS : SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III/ Các hoạt động lên lớp:
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
b) Khai thác:12-13’
* Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
+ Hãy nêu các đơn vị đo độ dài đã học?
+ Đơn vị đo cơ bản là đơn vị nào?
- - Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Giáo viên lần lượt điền vào để có bảng đơn vị đo độ dài như trong bảng của bài học.
+ Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp, kém nhau mấy lần?
* Luyện tập :15-17’
Bài 1 : -Yêu cầu HS nêu đề bài rồi tự làm bài vào vở.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. 
- Gọi 2HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu rồi tự làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu, kém.
- Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò:1-2’
- Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài 
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và xem bài mới..
- Lớp theo dõi giới thiệu.
+ Nêu được: m, dm, cm, mm, km.
+ Mét là đơn vị đo cơ bản.
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề trong bảng: 
 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
 1dm = 10cm = 100mm ; 1cm = 10mm.
 1hm = 10dam ; 1dam = 10m ; 1km = 10hm
+ Gấp, kém nhau 10 lần.
- Bài 1 : 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
 1km = 10 hm 1m = 10 dm
 1km = 1000 m 1m = 100 cm
 1hm = 10 dam 1m = 1000 mm 
- Bài 2 : 2 em đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
8 hm = 800 m 8 m = 80 dm
9 hm = 900 m 6 m = 600 cm
 7dam = 70 m 8 cm = 80 mm.
- Đổi vở để KT bài nhau.
- Bài 3 : 1HS nêu yêu cầu bài và mẫu.
- Tự làm bài vào vở.
- 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12hm
 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km
- 2 em nêu lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
Toán: 
Tiết 45 : Luyện tập
 I/ Mục tiêu
1/KT,KN :
 - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
 - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia).
- BT cần làm : bài 1b (dòng 1, 2, 3), bài 2, bài 3 (cột 1).
- BT dành cho HS khá, giỏi : bài 1 (dòng 4, 5), bài 3 (cột 2).
2/TĐ : - Có thái độ yêu thích môn học.
 II/ Chuẩn bị 
 - GV : Bảng phụ, phiếu bài tập.
 - HS : SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
 1.KT bài cũ :3-4’
- Gọi 2 em đọc bảng đơn vị đo dộ dài theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
- Gọi 2HS khác lên bảng làm BT:
 2hm = .... dam 5km = .... hm
 4hm = .... m 9dam = .... m
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b) Luyện tập:27-28’
Bài 1: ( Dòng 1, 2, 3) - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Giải thích bài mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài làm. 
- Cùng với cả lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng.
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài tập 2.
 - Yêu cầu học sinh làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 (Cột 1) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.3 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
3) Củng cố - Dặn dò:1-2’
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
- 2HS lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Bài 1: 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Theo dõi GV giải thích bài mẫu.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảngø trình bày bài làm, cả lớp nhận xét, bổ sung 
 3m 2dm = 32 cm 3m 2cm = 302cm
 4m 7 dm = 47 dm 4m 7 cm = 07 cm 
 - Đổi chéo vở để KT bài nhau. 
Bài 2 : 
- Làm bài trên bảng con.
 8 dam + 5dam = 13dam 
 57hm – 28 hm = 29hm
12km x 4 = 48km ;
720m + 43m = 763 m.
27mm : 3 = 9mm ;
403cm- 52cm = 351 cm.
- Bài 3: HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 6m 3cm < 7m 
 6m 3cm > 6m 
 6m 3cm < 630 cm 
 6m 3cm = 603 cm. .
- Vài HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan-Tuan 9.doc