Giáo án môn Toán Lớp 1 - Tuần 1 đến tuần 5

Giáo án môn Toán Lớp 1 - Tuần 1 đến tuần 5

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I Mục đích - Yêu cầu :

- Biết đếm, đọc các số đến 100 .

- Nhận biết được số có một chữ số, số có hai chữ số ; số lớn nhất cĩ một chữ số , số lớn nhất cĩ hai chữ số; số liền trước, số liền sau .

 II : Đồ dùng dạy học:

Một bảng các ô vuông (như bài 2 SGK)

 

doc 42 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 1 - Tuần 1 đến tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần : 1 Tiết: 1
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I Mục đích - Yêu cầu : 
Biết đếm, đọc các số đến 100 . 
 Nhận biết được số có một chữ số, số có hai chữ số ; số lớn nhất cĩ một chữ số , số lớn nhất cĩ hai chữ số; số liền trước, số liền sau .
 II : Đồ dùng dạy học:
Một bảng các ô vuông (như bài 2 SGK)
III Các hoạt động trên lớp .
GV
HS
1 Ổn định:
2 Kiểm tra:
GV kiểm tra đồ dùng của HS – nhận xét 
3 Bài mới 
a/ Giới thiệu bi: ghi tên bài lên bảng
b/ Bài mới
Bài 1:
Gọi HS đọc Y/C
 Cho HS đọc các số có một chữ số.
- Trong các số có một chữ số , số nào bé nhất? - Số lớn nhất có một chữ số là số nào ?
- Bài 1 củng cố dạng toán gì?
 Bài 2 :
 Gọi HS đọc Y/C 
Chia lớp làm 3 nhóm 
GV phát phiếu luyện tập cho cả lớp, in sẵn bài 2
GV ghi vào bảng phụ
10 
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
- Trong các số có hai chữ số số nào bé nhất ?
- Trong các số có hai chữ số số nào lớn nhất ? 
- Bài 2 Củng cố dạng toán nào? 
Bài 3: 
Gọi HS đọc Y/C
- Số liền trước số 34 là số nào?
- Số liền sau số 34 là số nào ?
Tương tự GV nêu các phần b, c, d cho HS viết vào bảng con
- Số liền sau của 39 ?
- số liền trước của 99 ?
- Số liền sau của 99 ?
- Bài 3 củng co dạng toán nào ? 
Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
Cho HS nêu Y/C và viết vào bảng con
Nhận xét sửa sai
Bài 5: Dành cho HS khá giỏi
Cho HS nêu Y/C
Y/C HS giải miệng
Nhận xét ghi điểm
4 Củng cố – Dặn dò
Trò chơi : nêu nhanh số liền sau , số liền trước của số cho trước.
GV nêu số bất kì, HS phải nói ngay được số liền trước số liền sau rồi đọc một số mới và có quyền chỉ định một bạn khác
GV nhận xét tuyên dương 
Nhân xét tiết học.
HS nhắc lại tên bài
HS đọc bài 1
HS làm miệng 
0
9
HS đọc ngược, xuôi các số có một chữ số.
Củng cố về số có1 chữ số 
HS nêu Y/Cbi 2
Mỗi nhóm làm 3 dòng
Các nhóm thảo luận đại diện đứng lên làm
10
99
Số có hai chữ số
HS đọc Y/C bài 3
33
35
HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
40
98
100
- Số liền trước , số liền sau
HS làm bài 4
HS làm bài 5
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần : 1 Tiết: 2
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)
I Mục đích - Yêu cầu : 
Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự củ các số. 
Biết so sánh các số có hai chữ số 
II Chuẩn bị:
Kẻ sẵn bảng bài 1
III Các hoạt động trên lớp .
GV
HS
1 Ổn định:
2 Kiểm tra: 
Y/ C HS nêu số liền trước số liền sau của 99, 
75, 32 
Nhận xét chung 
3 Bài mới : 
a/ Giới thiệu bi: ghi tên bài lên bảng
b/ Bi mới
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài 
GV treo bảng phụ chép sẵn bài 1
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số
8
5
85
Tám mươi lăm 
3
6
36
Ba mươi sáu
7
1
71
Bảy mươi mốt
9
4
94
Chín mươi tư
GV nhận xét – Ghi lên bảng phụ
Phân tích số :
- 36 gồm mấy chục mấy đơn vị ?
Làm tương tự với số 71 & 94 
Bài 2: Dành cho HS khá giỏi
Cho HS làm vào vở
Kiểm tra vở một số em- nhận xét 
Bài 3: 
Cho HS đọc yêu cầu bài 
GV hướng dẫn :
So sánh 72 &70
- 72 gồm mấy chục mấy đơn vị?
- Tương tự 70 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
 - So sánh hàng chục của hai số như thế nào với nhau ?
- So sánh hàng đơn vị như thế nào ?
Vì vậy 72 > 70 & 70 < 72 
Cho HS làm phiếu 1 HS lên bảng
Nhận xét kiểm tra làm phiếu 
- Bài 3 củng cố dạng toán nào?
Bài 4 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Cho 2 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
Cho nhận xét bài ở bảng phụ
Chốt bài đúng:
 28, 33, 45, 54 
54, 45, 33, 28
Bài 5: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Cho HS làm miệng nêu kết quả trước lớp
Nhận xét chốt bài đúng:
Thứ tự các số cần điền là: 67, 76, 84, 93, 98
4 Củng cố – dặn dò :
Hỏi lại tên bài
Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học 
HS nêu miệng – bạn nhận xét
HS nhắc lại
HS nêu Y/C bài 1
HS viết số vào bảng con 
Đọc các số 
3 chục & 6 đơn vị 36 = 30 +6
HS nêu tương tự
Đọc yêu cầu bài 2
Làm BT 2
Đọc yêu cầu bài 3
7 chục, 2 đơn vị 
7 chục , 0 đơn vị
= nhau và cùng bằng 7
2 > 0
Vài HS nhắc lại 72 > 70 , 70 < 72
HS làm phiếu 1 HS lên bảng
So sánh số 
HS đọc yêu cầu bài 4
2 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
HS đọc yêu cầu bài 5 
Làm miệng - nêu kết quả trước lớp
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần : 1 Tiết: 3
SỐ HẠNG -TỔNG 
I Mục đích - Yêu cầu : 
Biết số hạng, tổng.
Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng
II : Đồ dùng dạy học: 
Viết sẵn nội dung bài 1 
Các thanh thẻ ghi số hạng , tổng
III Các hoạt động trên lớp .
GV
HS
1 Ổn định:
2 Kiểm tra 
GV đọc 5 chục 7 đơn vị , 6 chục 9 đơn vị , 9 chục 2 đơn vị , 3chục 8 đơn vị cho HS viết số ln bảng, lớp viết bảng con
Nhận xét bài cũ
3 Bài mới : 
a/ Giới thiệu bi: ghi tên bài lên bảng
b/ Bài mới
GV ghi bảng 35 + 24 = 59. GV chỉ vào từng số trong phép cộng rồi nêu trong phép cộng này 35 gọi là số hạng 24 cũng được gọi là số hạng còn 59 gọi là tổng (Vừa nói vừa ghi lên bảng ) 
- 35 gọi là gì trong phép cộng ?
- 25 gọi là gì trong phép cộng ?
- 59 gọi là gì trong phép cộng ?
GV nêu:
Số hạng là các thành phần của phép cộng. 
Tổng là kết quả của phép cộng 
GV ghi phép cộng theo hàng dọc vừa ghi vừa nêu:
- Viết 35, viết 24 dưới 35 sao cho 4 thẳng cột với 5 , 2 thẳng cột với 3 . Viết dấu cộng vạch ngang .
-Ta thực hiện tính từ phải sang trái 4+5 =9
-Thẳng cột với 45và 4 , 3+2 =5 viết 5 thẳng cột với 3 và 2 
35 + 24b = ?
59 gọi là tổng 35+24= 59 nên 35+ 24 cũng gọi là tổng .
Yêu cầu HS nêu tổng của phép cộng 35+24= 59 
c/ Luyện tập :
Bài 1 : Gọi HS nêu Y/C bài 1
- Nêu các số hạng của phép cộng 12+5 = 17 
- Tổng của phép cộng là số nào ? 
- Muốn tính tổng ta làm thế nào ? 
GV nhận xét cho điểm HS 
Bài 2 : Gọi HS nêu Y/C bài 2
- Nhận xét về cách trình bày của phép tính mẫu ?
(Viết theo hàng ngang hay cột dọc ? )
- Hãy nêu cách viết , cách thực hiện phép tính theo cột dọc ?
- Nêu cách viết cách thực hiện phép tính ?
Nhận xét chốt lại bài
Bài 3 : Gọi HS nêu Y/C bài 3
 Đề bài cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp ta làm tính gì ?
Thu chấm nhận xét ghi điểm 
4 Củng cố – dặn dò :
Hỏi lại tên bài
Về chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học
	HS lên bảng – lớp viết bảng con 
HS nhắc lại tên bài
HS quan sát 
Gọi là số hạng	
Gọi là số hạng 
59 gọi là tổng 
HS nhắc lại nhiều lần
HS theo dõi
HS quan sát mẫu và đọc phép cộng 
Đó là 12 và 5
17
Lấy các số hạng cộng với nhau (3 HS)
HS tự làm - 1 HS lên bảng .
Nhận xét tự kiểm tra bài của mình .
HS đọc đề và đọc mẫu bài 2
Phép tính được trình bày theo cột dọc 
Viết số hạng thứ nhấy rồi viết tiếp số hạng kia xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột dơn vị , chục thẳng cột chục , viết dấu + , kẻ vạch ngang tính từ phải sang trái .
2 HS lên bảng – lớp làm VBT
HS đọc bài của mình – nhận xét 
HS nêu – Nhận xét 
HS đọc đề bài 3
Buổi sáng bán 12 xe đạp , buổi chiều bán 20 xe đạp .
 Số xe bán dược cả 2 buổi ?
Làm phép tính cộng 
HS tóm tắt và giải – 1 HS lên bảng 
Giải :
Số xe đạp cả hai buổi bán là :
12+20 =32 (xe đạp )
Đáp số 32 xe đạp .
Nhận xét bài – kiểm tra bài của mình 
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần : 1 Tiết: 4
LUYỆN TẬP 
I Mục đích - Yêu cầu : 
-Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số 
- Biết tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng. 
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phẹm vi 100
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng
II : Đồ dùng dạy học: 
Bang phụ 
III Các hoạt động trên lớp .
GV
HS
1 Ổn định:
2 Kiểm tra 
Cho 4 HS lên bảng làm 4 phép tính và nêu tên thành phần, kết quả
18+21 ; 32+ 47
 71+12 ; 30+8
Nhận xét ghi điểm
3 Bài mới : 
a/ Giới thiệu bi: ghi tên bài lên bảng
b/ Bi mới
Bài 1 : Gọi HS nêu Y/C bài 1
Nhận xét :
- Nêu cách đặt tính và tính 
GV nhận xét ghi điểm
Bài 2: HS khá giỏi làm thêm cột 1 và 3
Gọi HS nêu Y/C bài 2
Cho HS giải vào vở
Nhận xét chốt lại bài đúng
Bài 3 : HS làm cột a) và c), HS khá giải làm thêm cột b
Gọi HS nêu Y/C bài 
Cho HS đặt tính vào vở, 2 HS làm bảng phụ
Nhận xét chốt bài đúng
Nhận xét chung 
Bài 4 Gọi HS nêu Y/C bài 4 
- Bài toán yêu cầu tìm gì ? 
- Bài toán cho biết những gì ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta phai làm phép tính gì ? 
Ngoài lời giải trên còn có lời giải nào khác ?
Thu chấm 
Nhận xét và ghi điểm 
Bài 5: Dành cho HS khá giỏi
HS nêu Y/C 
Cho HS giải miệng – Nhận xét ghi điểm
4 Củng cố – dặn dò :
HS nhắc lại tên bài
Về nhà ôn lại cách thực hiện phép cộng không nhớ các số có hai chữ số .
Nhận xét tiết học.
4 HS lên bảng – lớp làm nháp 
Và gọi tên các thành phần và kết quả của từng phép tính .
HS nhắc lại.
HS nêu Y/C bài 1
HS làm bài tập vào vở - 2 lên bảng .
Nhận xét bài của bạn . 
 HS lần lượt nêu cách đặt tính của phép tính .
HS nhận xét .
HS đọc Y/C bài 2
- HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau .
HS đọc đề 
HS đặt tính vào vở, 3 HS làm bảng phụ
HS đọc đề bài 4
Tìm số HS trong thư viện? 
Có 25 HS gái 32 HS trai ở trong thư viện 
Phép tính cộng 
 HS làm VBT- 1 HS lên bảng .
Tóm tắt
Trai : 25 HS
Gái :32 HS
Tất cả có  HS ?
Giải:
Số HS có tất cả là
25+32 = 57 HS
Đáp số 57 HS
Số HS có mặt trong thư viện là
Trong thư viện có tất cả là :
HS nêu Y/C và làm bài
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần : 1 Tiết: 5
ĐE XI MÉT 
I Mục đích - Yêu cầu : 
- Biết Đề – xi – mét là đơn vị đo độ dài; tên gọi; kí hiệu của nó; quan hệ giữa đê xi mét và xăng ti mét (1dm = 10 cm) độ lớn; cộng trừ các số có đơn vị đo độ dài
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng troong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dề-xi-mét
II Chuẩn bị: 
Thước thẳng dài có vạch chia theo dm, cm . các băng giấy dài 1; dm 1 sợi len dài 4 dm
III Các hoạt động trên lớp . ;;
GV
HS
1 Ổn định:
2 Kiểm tra 
Cho HS làm lại BT1 (tiết 4)
Nhận xét ghi điểm
3 Bài mới : 
a/ Giới thiệu bài: ghi tên bài lên bảng
b/ Bài mới
Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu HS dùng thước đo .
Băng giấy dài mấy cm ?
GV vừa nói vừa viết lên bảng ...  cộng 5 bằng 13 viết 3 thẳng cột 
c/ Luyện tập :
Bài 1 : HS khá giỏi làm thêm cột 4,5
Có thể yêu cầu một số HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. 
GV nx. 
 Bài 2: Dành cho HS khá giỏi
Cho HS làm vào vở
GV kiểm tra vở một số em
Nhận xét ghi điểm
Bài 3 : 
- GV vẽ hình lên bảng và hỏi: Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta làm như thế nào ?
GV nx – ghi điểm 
Bài 4: (HS khá giỏi làm thêm cột 2) 
- Bài toán yêu cầu gì?
- Khi muốn so sánh các tổng này với nhau ta làm gì trước tiên ?
- Khi so sánh 9+7 và 9+6 ngoài cách tính tổng rồi so sánh ta còn cách nào không?
- Không cần thực hiện phép tính hãy giải thích vì sao 9+ 8 = 8+9?
4 Củng cố – dặn dò 
Về ôn lai bài 
Nhận xét tiết học 
2 HS lên bảng – lớp làm nháp.
Nhắc lại tên bài
Thực hiện phép cộng 38+25
Có 3 chục que tính 
HS lấy 3 thẻ que tính đặt lên bàn.
HS đếm và nêu có 8 que tính.
HS lấy 8 que tính để lên bàn ngang với 3 thẻ que tính.
HS đếm và nêu kết quả – HS nx.
Viết cột đơn vị số 8, cột chục số 3
Có 2 chục que tính.
HS lấy 2 thẻ que tính để lên bàn dưới 3 thẻ que tính.
HS đếm và nêu: Có 5 que tính.
HS lấy 5 que tính để lên bàn ngang với 2 thẻ que tính.
HS đếm số que tính trên bàn của mình và lần lượt nêu – HS nx.
Viết chữ số 5 cột đơn vị, chữ số 2 cột chục
Ta thực hiện phép cộng.
Có 6 thẻ que tính.
6 thẻ que tính bằng 6 chục que tính
 Còn 3 que tính
6 chục que tính với 3 que tính bằng 63 que tính.
63.
Ta viết 3 vào cột đơn vị, chữ số 6 vào cột chục.
HS nêu: Ta viết 38 , rồi viết số 25 dưới số 38 sao cho chữ số 5 thẳng hàng với chữ số 8, chữ số 2 thẳng hàng với chữ số 3; viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
HS nhắc lại
HS đọc yêu cầu của bài .
2 HS lên bảng lớp làm bảng gài.
HS nx.
HS nêu Y/C và làm bài
 Thực hiện phép cộng. 28dm + 34 dm.
HS tự làm bài.
1 vài HS đọc bài của mình và giải thích cách làm.
 Điền dấu > < =
 Tính tổng trước rồi so sánh.
HS làm – 2 HS lên bảng – HS nx
So sánh các thành phần 9 = 9 và 7 > 6 nên 9+7 > 9+6.
Vì khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì tổng đó không thay đổi.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần : 5 Tiết: 22
LUYỆN TẬP
I Mục đích - Yêu cầu : 
-Thuộc bảng 8 cộng với một số
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Dạng 28+5; 38+25.
-Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng
II Chuẩn bị: Đồ dùng phục vụ trò chơi
III Các hoạt động trên lớp .
GV
HS
1 Ổn định:
2 Kiểm tra 
Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt là 8 và 7; 38 và 6; 28 và 45.
GV nx – ghi điểm 
3 Bài mới : 
a/ Giới thiệu bi: ghi tên bài lên bảng
b/ Luyện tập :
Bài 1 : Bài 1 yêu cầu gì?
Yêu cầu HS nối tiếp theo dãy , mỗi HS nêu 1 phép tính sau đó ngồi xuống cho bạn ngồi sau nêu tiếp .
GV nx
Bài 2 : 
- Nhận xét bài của bạn trên bảng ?
Nêu cách thực hiện phép tính: 48+24; 58+26.
GV nx
Bài 3 : 
- Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Dựa vào tóm tắt hãy đọc đề toán?
Giải
Số kẹo cả hai gói có là:
28+26 = 54 ( cái kẹo)
Đáp số: 54 cái kẹo.
Bài 4 :Dành cho HS khá giỏi
HS thực hiện trên bảng phụ
GV nx thu chấm.
Bài 5: Dành cho HS khá giỏi
Nhận xét ghi điểm
4 Củng cố – dặn dò:
 Nhận xét tiết học 
2 HS lên bảng lớp làm nháp 
HS nx – kiểm tra bài làm của mình .
HS nêu yêu cầu.
HS tự làm – nối tiếp nhau nêu kết quả.
HS nêu yêu cầu.
HS tự làm – 1 HS lên bảng.
Bài bạn làm đúng/ sai ( nêu sai yêu cầu HS sửa lại.)
HS nêu – HS nx
HS đọc yêu cầu.
 Bài toán cho biết có 28 cái kẹo chanh và 26 cái kẹo dừa.
 Bài toán hỏi số kẹo cả hai gói.
HS đọc đề.
 HS tự làm – 1 HS lên bảng.
HS nx bài trên bảng – đổi chéo tập kiểm tra nhau
Đọc Y/C và làm bài 
HS chọn đáp án đúng và nêu trước lớp
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần : 5 Tiết: 23
HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC
I Mục đích - Yêu cầu : 
-Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác.
-biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.
II Chuẩn bị:
-Một số miếng bìa hình chữ nhật và hình tứ giác.
-Các hình vẽ phần bài học.
III Các hoạt động trên lớp .
GV
HS
1 Ổn định:
2 Kiểm tra 
3 Bài mới : 
a/ Giới thiệu bi: ghi tên bài lên bảng
b/ Bi mới
Giới thiệu hình chữ nhật:
Dán lên bảng một miếng bìa hình chữ nhật và nói Đây là hình chữ nhật.
Yêu cầu HS lấy trong hộp đồ dùng ra 1 hình chữ nhật.
GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD.
- Đây là hình gì?
- Hãy đọc to tên hình?
- Hình có mấy cạnh?
- Hình có mấy đỉnh?
- Đọc tên các hình chữ nhật có trong phần bài học?
- Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học?
Giới thiệu hình tứ giác:
Vẽ hình tứ giác lên bảng và giới thiệu đây là hình tứ giác.
- Hình có mấy cạnh?
- Hình có mấy đỉnh? 
GV : Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác.
- Hình như thế nào được gọi là hình tứ giác?
- Đọc tên các hình tứ giác có trong bài?
- Có người nói hình chữ nhật cũng là hình tứ giác, theo em như vậy đúng hay sai?Vì sao?
Hình chữ nhật và hình vuông là các hình tứ giác đặc biệt.
- Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài?
c/ Luyện tập :
Bài 1 : 
- Bài 1 yêu cầu gì?
- Hãy đọc tên hình chữ nhật?
- Hình tứ giác nối được hình nào?
GV nx
Bài 2 : ( Câu c dành cho HS khá giỏi)
Yêu cầu HS quan sát kỹ hình và dùng bút chì màu và tô màu các hình.
GV nx
Bài 3: dành cho HS khá giỏi
Cho HS làm ở bảng phụ
4.Củng cố – dặn dò:
Về tìm một số đồ vật có hình chữ nhật, hình tứ giác.
 Nhận xét tiết học .
Nhắc lại tên bài
HS quan sát.
HS tìm và lấy ra để trước mặt bàn và nêu “ Hình chữ nhật”
Đây là hình chữ nhật.
Hình chữ nhật ABCD.
Hình có 4 cạnh.
Có 4 đỉnh.
Hình chữ nhật: ABCD; MNPQ; EGHI.
Gần giống hình vuông
HS quan sát.
Hình có 4 cạnh.
có 4 đỉnh.
HS nhắc lại.
Hình có 4 đỉnh, có 4 cạnh.
Tứ giác CDEG; PQRS; HKMN.
HS trả lời theo suy nghĩ.
ANCD; MNPQ; EGHI; CDEG; PQRS; HKMN
HS nêu yêu cầu.
HS nối sau đó hai bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo tự kiểm tra.
Hình chữ nhật ABDE.
Hình MNPQ.
HS nêu yêu cầu.
HS tự làm – 1 HS lên bảng.
Bài bạn tô đúng/ sai ( nêu sai yêu cầu HS sửa lại.)
HS làm bài 5
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần : 5 Tiết: 24
BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I Mục đích - Yêu cầu : 
-Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
II Chuẩn bị
-Bảng phụ .
-Hình các quả cam
III Các hoạt động trên lớp .
GV
HS
1 Ổn định:
2 Kiểm tra 
Đặt tính và tính: 38+15; 78+9
+ Giải bài toán theo tóm tắt:
Vải xanh : 28 dm
Vải đỏ: 25 dm.
Cả hai mảnh:  dm?
GV nx – ghi điểm
3 Bài mới : 
a/ Giới thiệu bi: ghi tên bài lên bảng
b/ Bi mới
Giới thiệu về bài toán nhiều hơn:
GV cài 5 quả cam lên bảng và nói: Cành trên có 5 quả cam.
GV cài tiếp 5 quả cam xuống dưới và nói: cành dưới có thêm 2 quả cam nữa( gài thêm 2 quả cam)
- Hãy so sánh số cam ở hai cành với nhau?
- Cành dưới nhiều hơn cành trên bao nhiêu quả cam?( 5 quả ở trên tương ứng với 5 quả ở dưới, còn dư 2 quả)
GV nêu bài toán: Cành trên có 5 quả cam , cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả cam . Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam.
- Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào?
Số quả cam cành dưới có là:
5+2 = 7 ( quả cam)
Đáp số: 7 quả cam.
- Ngoài lời giả của bạn , bạn nào có lời giải khác?
c/Luyện tập :
Bài 1 : 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tóan hỏi gì?
 Muốn biết Bình có bao nhiêu bông hoa ta làm như thế nào?
GV nx - ghi điểm 
Bài 2: Dành cho HS khá giỏi
Cho HS nêu Y/ C và tự làm bài vào vở
Chấm vở một số em , ghi điểm
Bài 3 : ( Tương tự bài 1.)
Lưu ý HS “cao hơn” cũng giống “nhiều hơn”
GV nx – ghi điểm 
4 Củng cố – dặn dò :
- Số thứ nhất là 28 , số thứ hai nhiều hơn số thứ nhất 5 đơn vị. Hỏi số thứ ha là bao nhiêu? Vì sao?( là 33 , vì 28 + 5 = 33)
 Nhận xét tiết học .
2 HS lên bảng – lớp làm nháp - HS nx
Nhắc lại tên bài
HS lấy 5 hình quả cam để lên bàn.
HS lấy tiếp 5 hình quả cam để lên bàn, và lấy tiếp 2 quả nữa.
Cành dưới có nhiều hơn cành trên ( 3 HS )
Nhiều hơn 2 quả cam.( 3 HS )
HS nêu lại đề bài.
Thực hiện phép cộng.
1 HS lên bảng – lớp làm nháp.
Một vài HS đọc bài của mình.
HS nx – kiểm tra bài của mình.
Cành dưới có số quả cam là.
HS đọc đề .
HS nêu.
Bình có bao nhiêu bông hoa?
Ta Thực hiện phép tính cộng, 4+2.
1 HS lên bảng – lớp làm vở.
HS nx – đổi chéo vở tự kiểm tra.
HS nêu đề bài và giải
HS nêu yêu cầu.
Giải 
Đào cao hơn là
95 +3 = 98 ( cm )
Đáp số : 98 cm 
HS tự làm – đổi chéo tập kiểm tra nhau .
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần : 5 Tiết: 25
LUYỆN TẬP
I Mục đích - Yêu cầu : 
-Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau..
II Chuẩn bị:
-Bảng phụ.
III Các hoạt động trên lớp .
GV
HS
1 Ổn định
2 Bài cũ:
 Làm bài 2
GV nx – ghi điểm 
3 Bài mới :
a Giới thiệu bài : Ghi tên bài lên bảng
b/ Luyện tập :
Bài 1 : 
GV đưa vật thật.
Có một cốc đựng 6 bút chì, có một hộp bút chì (trong đó chưa biết là bao nhiêu bút chì) Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc2 bút chì. Hỏi trong hộp có mấy bút chì?
GV hướng dẫn HS tóm tắt
- Để biết trong hộp có bao nhiêu bút chì ta làm như thế nào? Tại sao?
GV nx
Bài 2 : 
Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt và đọc đề toán( có thể chia nhỏ thành từng câu bằng cách đặt câu hỏi về số bưu ảnh của An, số bưu ảnh của Bình hơn An)
Lưu ý: Có hai dạng tóm tắt: 1 tóm tắt bằng lời và 1 tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. Cả hai tóm tắt đều có nội dung như nhau
GV nx – tuyên dương.
Bài 3 :Dành cho HS khá giỏi
HS nêu đề toán và làm bài
Chấm vở một số em, nhận xét
Bài 4 : 
GV hướng dẫn.
Trước hết HS phải tìm độ dài đoạn CD sau đó biết độ dài đoạn CD bằng bao nhiêu ta sẽ vẽ đoạn thẳng.
Độ dài đoạn CD bằng bao nhiêu?
GV hướng dẫn HS vẽ bắt đầu điểm C ở 0 cm đến điểm D đánh dấu 12 sau đó HS kẻ.
4 Củng cố – dặn dò:
Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị 7 cộng với một số
Nhận xét tiết học 
1 HS lên bảng 
HS nx – kiểm tra bài làm của mình .
Nhắc lại tên bài
HS nói lại đề.
HS tóm tắt:
Cốc: 6 bút chì
Hộp có nhiều hơn cốc:2 bút chì
Hộp : bút chì?
 Thực hiện phép cộng : 6+2 Vì trong hộp có nhiều hơn cốc 2 bút chì.
HS làm bài – một HS lên bảng.
HS nx
HS nêu đề toán.
 HS tự làm
Giải
Số bưu ảnh của Bình có là
11+3 = 14 ( Bưu ảnh)
Đáp số: 14 bưu ảnh
Đại diện đọc bài của mình – HS nx tự kiểm tra bài của mình
 HS nêu đề và giải bài
HS tìm độ dài đoạn thẳng CD – một vài HS nêu kết quả.
Độ dài đoạn CD = 12 cm
HS thực hành vẽ.
HS nx bài của bạn – tự kiểm tra bài của mình.
HS thi 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_1_tuan_1_den_tuan_5.doc