Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường tiểu học Nguyên Hồng

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường tiểu học Nguyên Hồng

Toán

Bài: NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (CÓ NHỚ).

 I.Mục tiêu:

- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).

- Vận dụng giải toán có một phép nhân.

II.ĐDDH:

-GV: SGK

-HS: SGK, xem bài trước ở nhà , b

III.Các hoạt động dạy- học:

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 886Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường tiểu học Nguyên Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 5
Ngµy so¹n: 17/9/2011
Thø hai ngµy 19 th¸ng 9 n¨m 2011
Chµo cê 
To¸n
Bài: NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (CÓ NHỚ).
 I.Mục tiêu: 
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
- Vận dụng giải toán có một phép nhân.
II.ĐDDH:
-GV: SGK
-HS: SGK, xem bài trước ở nhà , b 
III.Các hoạt động dạy- học: 
1/Bài cũ: 
2/Dạy bài mới:
 a/GTB: nêu mt tiết học. 
11 x 4; 23 x 3; 24 x 2
 b/Hd hs thực hiện phép nhân 26 x 3:
-GV ghi phép nhân: 26 x 3 = ?
+Muốn có kq của phép nhân ta làm sao?
-Cho hs đặt tính rồi tính rồi nêu cách làm.
@Lưu ý: viết số 3 thẳng cột với số 6, dấu nhân ở giữa 2 dòng.
+viết TS này dưới TS kia, viết dấu nhân rồi kẻ gạch ngang; tính từ trái sang phải.
 26
x 3
 78
-Vài hs nêu cách làm.
 c/ Hd hs thực hiện phép nhân 54 x 6:
-tương tự.
 d/Thực hành:
-Bài 1: Cho hs đọc yc, cả lớp làm vào sgk, 3 hs làm bảng lớp, cả lớp nhận xét rồi chữa bài.
+hs nêu cách làm.
-Cột 1: Làm bảng lớp.
-Cột 2: làm bảng con.
-Cột 4: làm vở nháp.
-Bài 2: Cho hs đọc yc, gv hd, gợi ý theo pp phân tích; 2 em thi đua làm bài ở bảng, cả lớp nhận xét rồi chữa bài.
Bài giải
Số mét 2 cuộn vải dài là:
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số.
-Bài 3: Hs đọc yc, cả lớp đọc thầm theo. 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm nháp rồi chữa bài.
+Muốn tìm SBC ta làm sao?
-Hs làm bảng lớp. 
3/Củng cố-dặn dò:
-GV nhấn mạnh cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).
-Nhận xét tiết học, khen hs học tốt.
 Rút kinh nghiệm:
Tập đọc – Kể chuyện.
 NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. 
I. MỤC TIÊU :
 A.Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 B.Kể chuyện:
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Kĩ năng sống : - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân .
 - Ra quyết định .
 - Đảm nhận trách nhiệm .
MT: trồng và bảo vệ cây và hoa trong trường cũng như ở nhà
II.ĐDDH:
-GV: tranh minh họa trong sgk.
-HS: đọc bài trước ở nhà.
 Tập đọc
A.Bài cũ: 
B.Dạy bài mới:
-3 hs đọc bài Ông ngoại và trả lời câu hỏi.
 1/GTB: Hôm nay chúng ta chuyển sang chủ điểm mới “Tới trường”. Những bài học trong chủ điểm này nói về hs và nhà trường. Truyện đọc mở đầu chủ điểm là “NLDC”. Các em hãy đọc truyện và cùng tìm hiểu xem người ntn là dũng cảm.
 2/Luyện đọc:
 a/GV đọc toàn bài.
 b/Hd hs luyện đọc: 
-Hd hs luyện đọc câu khó, dài, giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu, phát âm.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc.
-Cả lớp ĐT đoạn 4.
 c/THB:
+Câu 1?
Ý 1: Đánh trận giả ở trong vườn trường
-Đọc thầm Đ1
a/TC tập lính ở sân trường
b/TC bắt rượt ở ngay lớp học
c/TC đánh trận giả ở trong vườn trường
+Câu 2?
+Câu 3?
Ý 2: Hậu quả của TC đánh trận giả 
-Đọc thầm Đ2.
a/Vì chú sợ làm hỏng hàng rào
b/Vì chú sợ mọi người phát hiện
c/Vì chú ko dũng cảm
+ .hàng rào đổ, các bạn đè lên luống hoa hoa 10 giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
+Câu 4?
+Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi?
Ý 3: Chú lính nhỏ chuẩn bị nhận lỗi. 
-Đọc thầm Đ3.
a/Mong hs dũng cảm nhận lỗi
b/Mong hs xin lỗi thầy
c/Mong hs mạnh dạng
a.Vì chú sợ hãi; chú đang suy nghĩ rất căng thẳng là nhận lỗi hay ko nhận lỗi.
b.Vì chú quyết định nhận lỗi.
c.Cả 2 ý trên.
+Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh “Về thôi của viên tướng?
+Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? ( lồng ghép nội dung tích hợp bảo vệ môi trường)
+Câu 5?
Ý 4: Người dũng cảm là chú lính nhỏ.
+Các em có khi nào dám nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong bài ko? ( KNS )
-GV ghi nd lên bảng.
-Đọc thầm Đ.4:
+ Chú lính nhỏ nói: Như vậy là hèn, rồi quả quyết đi về phía vườn trường.
+ Cả đội sững lại nhìn chú lính nhỏ rồi bước nhanh theo chú như bước theo 1 người chỉ huy dũng cảm.
a/Chú lính nhỏ
b/Các bạn nhỏ
c/Cả hai ý trên
4/Luyện đọc lại:
-Đọc diễn cảm đ4, hd hs đọc.
-Hs thi đọc đ4 theo phân vai .
-1 hs đọc cả bài.
-Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
Kể chuyện.
1/Nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh hoạ, dựa vào trí nhớ, tập kể lại câu chuyện.
2/Hd hs kc theo tranh:
-Cho hs q/s tranh. 1 hs kể mẫu đoạn 1.
-Gv nhận xét nhắc cả lớp chú ý kể ngắn gọn, sáng tạo. Nếu hs lúng túng, gv đặt câu hỏi gợi ý:
T1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
T2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kq ra sao?
T3: Thầy giáo nói gì với hs? Thầy mong điều gì ở các bạn?
T4: Viên tướng ra lệnh ntn? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào?
-Đọc yc BT. 
-Từng cặp hs dựa vào tranh tập kể với nhau.
-4 hs nối tiếp nhau kể 4 tranh .
-1 kể toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp nhận xét:
+ND: Kể có đủ ý, đúng trình tự ko?
+DĐ: Nói thành câu chưa? Dùng từ có phù hợp ko? Đã biết kể bằng lời của mình chưa?
+CTH: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên ko? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ chưa?
*Củng cố – dặn dò: ( KNS )
-Gv hỏi: Câu chuyện này nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học. Về tập kể chuyện và kể cho người thân nghe.
+...khi phạm lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
 Rút kinh nghiệm: 
.
Thể dục:
 Tiết 9 ƠN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dĩng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải quay trái đúng cách.
 - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
 - Giáo dục các em rèn luyện thể lực. 
 II. Địa điểm - phương tiện : - Sân tập , chuẩn bị cịi, kẻ sân cho trị chơi.
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt đợng của giáo viên
 Hoạt đợng của học sinh
 1. Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. 
-Chạy nhẹ nhàng theo vịng trịn rộng 100m. 
- Trở về chơi trị chơi : (Cĩ chúng em )
 2. Phần cơ bản :
* Ơn tập hợp hàng ngang, dĩng hàng, điểm số, quay trái, quay phải. 
- GV hơ cho HS tập và sửa sai uốn nắn cho các em.
- Lớp trưởng hơ cho lớp thực hiện, GV theo dõi.
* Ơn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp :
- Làm mẫu và nêu tên động tác .
- Lớp tổ chức tập theo dịng nước chảy. Em nọ cách em kia 3 - 4 m 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh.
* Chơi trị chơi : “ Thi xếp hàng “ 
- Giáo viên nêu tên trị chơi nhắc lại cách chơi .
- Chia HS ra thành hai đội HD cách chơi thử sau đĩ cho chơi chính thức, tính thi đua.
 3. Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vịng trịn vỗ tay và hát.
- Dặn dị.
- HS theo dõi.
- Cả lớp khởi đợng.
- HS tập theo sự điều khiển của GV.
- Cả lớp thực hiện.
- HS theo dõi và tập theo.
- HS thực hiện.
- Học sinh thực hiện chơi trị chơi 
.
Ngµy so¹n: 18.9.2011
Thø ba ngµy 20 th¸ng 9 n¨m 2011
Toán.
 Bài: LUYỆN TẬP.	 Tiết: 
I.Mục tiêu:
- Biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
II.ĐDDH:
GV: SGK, 
HS: bảng con, phấn 
III.ho¹t ®éng d¹y - häc: 
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa hs
1.Bài cũ: 
18 x 3; 24 x 4; 16 x 5
2.Bài mới: 
 -GTB: gv nêu mục tiêu tiết học.
Bài 1: Cho hs làm bảng lớp.
-Hs nêu cách làm.
Bài 2: Cho hs làm bảng con (a,b).
-Hs nêu cách làm.
Bài 3: Hs đọc đề, gv tt, gợi ý cách giải; 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở sau đó chữa bài.
Bài giải
Số giờ 6 ngày có tất cả là:
24 x 6 = 144 (giờ)
ĐS.
Bài 4: Hs thực hành quay kim đồng hồ.
Bài 5: Cho hs thảo luận nhóm 4, mời 2 nhóm lên thi đua, nhóm nào nối các phép tính đúng, nhanh thì thắng.
-Hs thi đua làm bài.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học. GV nhấn mạnh cách nhân các số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
-Bài sau: Bảng chia.
 Rút kinh nghiệm: 
.
Tù nhiªn x· héi.
Bài: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH. Tiết:
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, hs biết:
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim (HS khá, giỏi).
* Kĩ năng sống : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin : Phân tích và xử lí thơng tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em .
 - Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc để phịng bệnh thấp tim .
MT: phịng bệnh tốt sẽ tiết kiệm được thời gian và tiền bạc.
II.ĐDDH:
-GV: các hình trong sgk/20, 21
-HS: sgk, xem bài trước ở nhà.
III.c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
.ho¹t ®éng cđa gv
Ho¹t ®éng cđa hs
1.Bài cũ:
-Nếu làm việc quá sức sẽ có hại gì cho tim?
-Để bảo vệ tim mạch, ta phải làm gì?
2.GTB: GV nêu mục tiêu tiết học
- tim bị mệt và có hại cho SK.
- tập TDTT, hoc tập và vui chơi vừa sức, sống vui vẻ, ăn uống đủ chất, ko uống rượu, hút thuốc; tránh xúc động hay tức giận.
*HĐ 1: Động não (3’) ( KNS )
-MT: Kể được tên 1 số bệnh về tim mạch.
-CTH:
B1: GV yc hs kể tên 1 vài bệnh tim mạch mà các em biết.
B2: Vài hs kể bệnh tim mạch.
B3: GVKL
+ thấp tim, cao huyết áp, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim,
*HĐ 2: Đóng vai (7’) ( KNS )
-MT: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
-CTH:
B1: Yc hs q/s h.1, 2, 3 sgk/20 và đọc các mẫu đối thoại.
B2: Chia nhóm 6, tự bầu NT và TK, NT điều khiển các bạn thảo luận 3 câu hỏi trong sgk.
B3: Các nhóm đón ... Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu 2 Hs quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ ra đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu một vài Hs lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Bước 3: Gv KL.
PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận.
Hs quan sát hình và chỉ ra.
-Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Hs hiểu cấu tạo, nhiệm vụ của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Các bước tiến hành.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 trang 23 SGK.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo các câu hỏi:
+ Nước tiểu tạo thành ở đâu? Trong nước tiểu có chất gì?
+ Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng đường nào? Trước khi thảy ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu?
+ Nước tiểu thảy ra ngoài bằng đường nào? Mỗi ngày trung bình 1 người thảy ra bao nhiêu lít nước tiểu?
Bước 3: Thảo luận cả lớp.
-Gv yêu cầu mỗi nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét.
Bước 4: GVKL
PP: Thảo luận.
-Hs quan sát hình.
+ ở 2 quả thận, trong nước tiểu có các chất thải độc hại có trong máu.
+ 2 ống dẫn nước tiểu; bóng đái.
+ ống đái; 1,5 – 2 lít nước tiểu
Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
4 .Tổng kềt – dặn dò.
-Về xem lại bài. Nhận xét bài học.
-Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
.
Ngµy so¹n: 20/9/2011
Thø n¨m ngµy 22 th¸ng 9 n¨m 2011
 To¸n
 LUYỆN TẬP Tiết :
I/ Mục tiêu:
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có 1 phép chia 6).
- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: vở nháp, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Ho¹t ®éng gv
Ho¹t ®éng hs
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng chia 6.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
-Giới thiệu bài – ghi tựa.
2 học sinh lên đọc bảng chia 6.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a).
+ Khi biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 được không?
- Gv yêu cầu 4 Hs đọc từng cặp phép tính trong bài.
- Hs tiếp tục đọc phần b)
- Gv nhận xét
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nêu ngay kết quả của các phép tính trong bài. Hs làm bài tập. Ba Hs lên bảng làm. 9 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
-Hs nêu miệng
+Có thể ghi ngay 54 :6 vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
4 Hs lên bảng làm phần b). 
-Hs nêu miệng
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 4:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
+ Hình 2 đã được tô màu mấy phần?
+ Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu 1/6 hình.
+ Hình 3 đã được tô màu một phần mấy hình ? Vì sao?
PP: Thực hành, thảo luận.
Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là:
 18 : 6 = 3 (m).
 Đáp số : 3 m
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hình 2 đã được tô màu 1 phần.
-Hình 3 đả tô màu 1/6 hình. Vì hình được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần.
4.Tổng kết – dặn dò.
-Tập làm lại bài. Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
.
TËp ®äc
 Bài: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT. Tiết: 
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS: kĩ năng viết đẹp
II.ĐDDH:
-GV: tranh minh hoạ SGK.
-HS: SGK, đọc bài trước ở nhà.
III.c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Ho¹t ®éng gv
Ho¹t ®éng hs
A. Bài cũ: Người mẹ.
B.Dạy bài mới:
-4 hs kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm và trả lời câu hỏi. 
1/GTB: Hôm nay, truyện vui CHCCV sẽ cho các em biết dấu chấm nói riêng và các dấu câu nói chung đóng vai trò quan trọng ntn. Đặc biệt, truyện còn giúp các em biết tổ chứa một cuộc họp.
2/Luyện đọc:
 a/Đọc bài văn.
 b/Hd hs đọc + giải nghĩa từ:
-Đọc từng câu + phát âm.
-Đọc từng đoạn trước lớp + GNT.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-ĐT cả bài.
3/THB:
 +Câu 1?
-Đọc thầm đ.1:
+ bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này ko biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
+Câu 2?
-Đọc thầm các đoạn còn lại:
+ Giao cho anh Dấu Chấm yc Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
+Câu 3? 
—GV chia nhóm 6, tự bầu NT và TK, NT điều khiển các bạn thảo luận câu hỏi số 3 trong sgk/45.
—Đại diện nhóm b/c kq. Cả lớp nhận xét. 
—GVKL
GV ghi nd bài thơ.
-Đọc thầm bài văn:
a/Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ bạn Hoàng.
b/Hoàng hoàn toàn  lấm tấm mồ hôi.
c/Tất cả là do Hoàng  cậu ta chấm chỗ ấy.
d/Từ nay mỗi khi Hoàng định chấm câu, Hoàng phải đọc câu văn lại lần nữa.
e/Anh Dấu Chấm cần yc H đọc lại câu văn lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu.
4/Luyện đọc lại:
-Đọc diễn cảm bài văn.
-Đọc theo hd.
-4 hs đọc bài theo vai.
-2 nhóm thi đọc theo phân vai.
-1 hs thi đọc cả bài. 
-Cả lớp n/xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
5/Củng cố-dặn dò:
-N/xét tiết học. GV nhấn mạnh vài trò của dấu chấm. Về đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết Tập làm văn.
 LuyƯn tõ vµ c©u 
 Bài: SO SÁNH. Tiết:
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được một kiểu so sánh mới; so sánh hơn kém (BT 1).
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2.
- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, 4).
II.ĐDDH:
-GV: SGK, bảng phụ viết sẵn BT1, 3.
-HS: VBT, xem bài trứơc ở nhà.
III.CHĐD-H:
Ho¹t ®éng gv
Ho¹t ®éng hs
1/Bài cũ: 
2/Dạy bài mới: 
-Hs làm miệng BT 2, 3 của tiết trước.
 a/GTB: Gv nêu mđyc tiết dạy.
 b/Hd hs làm BT:
 *BT1: Nhóm 2.
-Cho hs đọc yc BT, Gv mời 1 hs làm mẫu bài 1a.
-Cho hs thảo luận theo cặp, sau đó làm vào vở BT. 2 hs trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét rồi chữa bài.
-GV KL.
a/Cháu khoẻ hơn ông nhiều
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng
b/Trăng khuya sáng hơn đèn
c/ngôi sao chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con 
mẹ là ngọn gió
 *BT2: Cá nhân.
-Cho hs đọc yc, cả lớp đọc thầm.
-Hs làm vào VBT.
-3 hs nêu miệng. Cả lớp nhận xét rồi chữa bài.
-GVKL.
a/hơn, là
b/hơn
c/chẳng bằng, là
 *BT3: Cá nhân.
-Cho hs đọc yc. Hs tự làm vào VBT.
-1 hs lên bảng làm. Cả lớp nhận xét rồi chữa bài.
-GVKL.
Quả dừa – đàn lợn
Tàu dừa – chiếc lược 
*BT1: Nhóm 4.
-Cho hs đọc yc BT.
-Cho hs thảo luận theo cặp, sau đó làm vào vở BT. Vài hs trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét rồi chữa bài.
-GV KL.
-như, như là, tựa, tựa là, tựa như, như thể,
3/Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Cho điểm và biểu dương những hs tốt.
-Về xem lại các BT và ghi nhớ.
-Bài sau: MRVT: Trường học. Dấu phẩy.
Rút kinh nghiệm: 
.
chÝnh t¶ (tËp chÐp)
MÙA THU CỦA EM
I/ Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần “oam” (BT2).
-Làm đúng BT3.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Ho¹t ®éng gv
Ho¹t ®éng hs
1.Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: “ Người lính dũng cảm”.
-Gv và cả lớp nhận xét.
3) Bài mới:
-Giới thiệu bài + ghi tựa.
-3 Hs lên bảng viết các từ: bông sen , cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc bài thơ trên bảng.
Gv mời 2 HS nhìn bảng đọc lại bài.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: 
 + Bài thơ viết theo thể thơ nào?
 + Tên bài thơ viế ở vị trí nào?
 + Những chữ nào trong bài viết hoa?
 + Các chữ đầu câu thường viết thế nào?
 - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. 
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc bài thơ.
-Thơ bốn chữ.
-Viết giữa trang vở.
-Các chữ đầu dòng, tên riêng.
-Viết lùi vào 2 ô so với lề vở.
-Hs viết ra nháp: hoa cúc, mùi hương, lá sen, rước đèn, nghìn,
Hs viết bài vào vở.
 - Gv quan sát Hs viết.
 - Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv chia bảng làm 3 cột, mời 3 nhóm thi. 
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng
+ Bài tập 3b:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia nhóm. Thảo luận và làm vào vở BT.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
Sóng vỗ oàm oạp.
Mèo ngoạm miếng thịt.
Đừng nhai nhồm nhoàm.
Câu b) Kèn – kẻng – chén.
4. Tổng kết – dặn dò.
-Về xem và tập viết lại từ khó.
-Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
-Nhận xét tiết học.
 Rút kinh nghiệm:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 5(8).doc