Giáo án môn Toán lớp 3 - Bài: 38 + 25

Giáo án môn Toán lớp 3 - Bài: 38 + 25

I. MỤC TIÊU:

 Giúp HS :

 - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 38 + 25.

 - Ap dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Que tính , bảng gài.

 - Nội dung các bài tập ghi bảng.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

 1. Bài cũ:

 - HS1 và cả lớp: Đặt tính rồi tính 48 + 5 ; 29 + 8 .

 + Nêu cách đặt tính và thực hiên phép tính 29 + 8

 - HS2: Giải bài toán: Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi có tất cả bao nhiêu hòn bi?

 2. Bài mới :

 

doc 3 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1797Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Bài: 38 + 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
‘
38 + 25
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS :
 - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớù dạng 38 + 25.
 - Aùp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Que tính , bảng gài.
 - Nội dung các bài tập ghi bảng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Bài cũ: 
 - HS1 và cả lớp: Đặt tính rồi tính 48 + 5 ; 29 + 8 .
 + Nêu cách đặt tính và thực hiên phép tính 29 + 8
 - HS2: Giải bài toán: Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi có tất cả bao nhiêu hòn bi?
 2. Bài mới :
 Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ học về phép cộng có nhớ dạng 38 + 25.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
Phép cộng 38 + 25.
* Bước 1: Giới thiệu.
- Nêu bài toán : Có 38 que tính , thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả
-Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn HS tìm kết quả của 38 + 25
- Theo dõi HS , uốn nắn cho những em thao tác còn luộm thuộm.
* Bước 3: Đặt tính rồi tính.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách tính.
Luyện tập:
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu bài tập
- Theo dõi và nhận xét .
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu bài tập
- Muốn tìm tổng ta làm thế nào?
- Yêu câu HS làm bài
- Chữa bài
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề toán, tự ghi tóm tắt rồi giải.
- Chấm một số bài – nhận xét.
- Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép cộng 38 + 25
- HS thao tác ttrên que tính và đưa ra kết quả. 38 que tính thêm 25 que tính , có tất cả 63 que tính.
- Cùng thực hiện và nói :
 + Đặt 3 bó que tính và 8 que rời lên bàn. Nói : Có 38 que tính, đồng thời gắn 3 vào cột chục, 8 vào cột đơn vị.
 + Đặt tiếp 2 bó que tính và 5 que tính xuống dưới 38 que tính. Nói : thêm 25 que tính , đồng thời gắn 2 vào cột chục thẳng dưới số 3, gắn 5 vào cột đơn vị dưới số 8.
 + Nêu : 8 que tính rời với 2 que tính rời là 10 que tính , bó lại thành 1 chục . 3 chục với 2 chục là 5 chục. 5 chục thêm 1 chục là 6 chục với 3 que rời là 63 que, đồng thới gắn số 6 vào cột chục , số 3 vào cột đơn vị .
- Cả lớp làm bảng con.
 38 * Viết 38 rồi viết 25 xuống dưới sao 
 25 cho 5 thẳng cột với 8 , 2 thẳng cột
 63 với 3 , viết dấu +, kẻ vạch ngang. * 8 cộng 5 bằng 13 , viết 3 thẳng với 8 và 5, nhớ 1. 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 là 6 viết 6 vào cột chục. Vậy 38 + 25 = 63
- Tính
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng 
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Lấy số hạng cộng với số hạng.
- Làm bài vào vở
Số hạng
 8
28
38
 8
18
80
Số hạng
 7
16 
41
53
34
 8
Tổng
15
44
79
61
52
88
- Đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả lẫn nhau.
- Lần lượt 4 hs đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì? 
 + (Đoạn thẳng AB dài 28 dm, đoạn thẳng BC dài 34 dm)
- Bài toán yêu cầu gì?
 + (Con kiến đi từ A đến B phải hết đoạn đường dài bao nhiêu đêximet).
- HS viết tóm tắt và trình bày bài giải
 Tóm tắt
 Đoạn AB : 28 dm
 Đoạn BC : 34 dm
 Từ A đến C : . . . dm?
 Bài làm
 Đoạn đường từ A đến C dài là:
 28 + 34 = 62 ( dm ) 
 Đáp số : 62 dm.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 38 + 25.
Hướng dẫn bài về nhà:
-Chuẩn bị bài: Luyện tập
GV nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • doc'¥_''.doc