I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
2. Kĩ năng
- Biết cách đọc các số liệu của một bảng thống kê.
- Biết cách phân tích các số liệu thống kê của một bảng số liệu ( dạng đơn giản).
- Làm được BT1, BT2. (Hs khá giỏi làm thêm BT3).
3. Thái độ
- HS tích cực tham gia xây dựng bài và làm bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các bảng phụ ghi sẵn các bảng thống kê số liệu trong bài.
Trường tiểu học Hoàng Văn Thụ Ngày soạn: 11/02/2012 GVHD: Lê Thị Nghĩa Ngày dạy: 14/03/2012 Giáo sinh: Trần Minh Tân Lớp dạy: 3D KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN TOÁN Bài: Làm quen với thống kê số liệu (tt) MỤC TIÊU Kiến thức Nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột. Kĩ năng Biết cách đọc các số liệu của một bảng thống kê. Biết cách phân tích các số liệu thống kê của một bảng số liệu ( dạng đơn giản). Làm được BT1, BT2. (Hs khá giỏi làm thêm BT3). Thái độ - HS tích cực tham gia xây dựng bài và làm bài tập . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Các bảng phụ ghi sẵn các bảng thống kê số liệu trong bài. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra bài cũ (4’) Gọi 1 Hs lên bảng làm BT4/135. Nhận xét và cho điểm Hs. Bài mới (34’) Giới thiệu bài mới (1’) Để giúp các em củng cố thêm kiến thức về thống kê số liệu thì hôm nay thầy và các em sẽ cùng tìm hiểu bài Làm quen với thống kê số liệu ( tiếp theo). Ghi tên bài lên bảng. Yêu cầu Hs nhắc lại tên bài. Làm quen với thống kê số liệu(16’) Hình thành bảng số liệu Yêu cầu Hs quan sát bảng số liệu trên bảng và hỏi: Bảng số liệu có những nội dung gì? Bảng trên là bảng thống kê về số con của các gia đình. Bảng này có mấy cột và mấy hàng? Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì? Hàng thứ hai của bảng cho biết điều gì? Giới thiệu: Đây là bảng thống kê số con của ba gia đình. Bảng này gồm có 4 cột và 2 hàng. Hàng thứ nhất nêu tên của các gia đình được thống kê, hàng thứ hai nêu số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất. Đọc bảng số liệu Bảng thống kê số con của mấy gia đình? Gia đình cô Mai có mấy người con? Gia đình cô Lan có mấy người con? Gia đình cô Hồng có mấy người con? Gia đình nào có ít con nhất? Những gia đình nào có số con bằng nhau? * Những gia đình có ít con thì cuộc sống của họ đầy đủ hơn gia đình nhiều con. Con cái của họ cũng được ăn uống, học hành đầy đủ hơn. Luyện tập, thực hành (17’) Bài 1: Yêu cầu Hs đọc bảng số liệu của bài tập. Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng? Hãy nêu nội dung của từng hàng trong bảng. Yêu cầu Hs làm bài theo nhóm 2 trong 4 phút.(hỏi – đáp). Gọi 3 nhóm Hs làm bài. Nhận xét,tuyên dương bài làm của Hs. Gọi 1 Hs sắp xếp các lớp theo số Hs giỏi từ thấp đến cao. Bài 2: Gọi 1 Hs đọc bài toán. Bảng số liệu trong bài thống kê về nội dung gì? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau cùng làm bài trong 4 phút.(cùng thảo luận và trả lời câu hỏi vào vở) Lần lượt nêu từng câu hỏi cho Hs trả lời: Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp nào trồng được ít cây nhất? b)Hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả bao nhiêu cây? c)- Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A bao nhiêu cây? - Lớp 3D trồng được nhiều hơn lớp 3B bao nhiêu cây? - Hãy nêu tên các lớp theo thứ tự số cây trồng được từ ít đến nhiều. Bài 3:(Hs khá giỏi làm thêm) Hướng dẫn Hs khá giỏi làm bài tập 3: Bảng số liệu cho ta biết điều gì? Cửa hàng có mấy loại vải? Tháng hai cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải mỗi loại? Có thể hướng dẫn Hs: Muốn tìm số vải của tháng hai cửa hàng đã bán, trước tiên ta tìm cột tháng hai trong bảng, sau đó dóng xuống hàng thứ hai là số mét vải trắng, hàng thứ ba là số mét vải hoa. Trong tháng 3, vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng bao nhiêu mét? Em làm thế nào để tìm được 100m? Mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa? Nhận xét và cho điểm Hs. Củng cố, dặn dò (1’) Nhận xét tiết học. Tuyên dương những Hs tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những Hs chưa chú ý. Dặn dò Hs về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau 1 Hs lên bảng làm: Dãy số trên có tất cả 9 số liệu; số 25 là số thứ 5 trong dãy. Số thứ ba trong dãy là số 15; Số này lớn hơn số thứ nhất 10 đơn vị. Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy. Nhận xét. Lắng nghe. Nhắc lại tên bài Bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình và số con tương ứng của mồi gia đình. Bảng này có 4 cột và 2 hàng. Cho biết tên của các gia đình. Số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất. Lắng nghe. Bảng thống kê số con của ba gia đình, đó là gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng. Gia đình cô Mai có 2 con. Gia đình cô Lan có 1 người con. Gia đình cô Hồng có 2 người con. Gia đình cô Lan có ít con nhất. Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng có số con bằng nhau ( cùng là 2 con). Đọc bảng số liệu. Bảng số liệu có 5 cột và 2 hàng. Hàng trên ghi tên các lớp được thống kê, hàng dưới ghi số học sinh giỏi của từng lớp có tên trong hàng trên. Hs làm bài theo nhóm 2. 3 nhóm Hs làm bài. Theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. Tuyên dương bạn. 1 Hs lên bảng làm.: 3B, 3D, 3A, 3C. 1 Hs đọc bài toán. -Bảng thống kê về số cây trồng được của 4 lớp khối 3 là 3A, 3B, 3C, 3D. - Dựa vào bảng số liệu để trả lời các câu hỏi. - Hs làm theo cặp. Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất; Lớp 3B trồng được ít cây nhất. Lớp 3A và 3C trồng được số cây là: 40 + 45 = 85 (cây). Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A số cây là: 40 – 28 = 12 (cây). Lớp 3D trồng được nhiều hơn lớp 3B số cây là: 28 – 25 = 3 (cây). Lớp 3B, 3D, 3A, 3C. Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên. Bảng số liệu cho ta biết số mét vải của một cửa hàng đã bán được trong ba tháng đầu năm. Cửa hàng có hai loại vải, đó là vải trắng và vải hoa. Tháng hai cửa hàng bán được 1040m vải trắng và 1140m vải hoa. Theo dõi hướng dẫn của giáo viên. Lắng nghe. Trong tháng 3 vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng là 100m. Trong tháng 3, cửa hàng bán được 1475m vải trắng và 1575m vải hoa: 1575 – 1475 = 100 (m). Tháng 1 bán được 1875m vải hoa, tháng 2 bán được 1140m vải hoa, tháng 3 bán được 1575m vải hoa. Lắng nghe.Tuyên dương. Ghi nhớ và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Tài liệu đính kèm: