I. MỤC TIÊU:Giúp HS:
-Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
-Thực hành tính độ dài đường gấp khúc, chu vi của một hình.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU
Tuần3 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm2009 Toán OÂN TAÄP VEÀ HÌNH HOÏC I. MỤC TIÊU:Giúp HS: -Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. -Thực hành tính độ dài đường gấp khúc, chu vi của một hình. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra kiến thức đã học của tiết 10. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. DẠY- HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu phần . - Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước rồi thực hành tính chu vi của hình chữ nhật ABCD. Bài 3 - Yêu cầu HS đếm số hình vuông có trong hình vẽ bên và gọi tên theo hình đánh số. Bài 4 - Giúp HS xác định yêu cầu của đề, sau đó yêu cầu các em suy nghĩ và tự làm bài. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các hình đã học, về chu vi các hình, độ dài đường gấp khúc. - Nhận xét tiết học - 3 HS làm bài trên bảng. - Nghe giới thiệu. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm. - Làm bài: Bài giải Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. - Độ dài cạnh AB và CD bằng nhau và bằng 3 cm. - Độ dài cạnh AD và BC bằng nhau và bằng 2 cm. Tuần3 Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm2009 Toán OÂN TAÄP VEÀ GIAÛI TOAÙN I. MỤC TIÊU Giúp HS: Củng cố về kĩ năng giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Giới thiệu bài toán về tìm phần hơn (phần kém). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIEÅM TRA BAØI CUÕ - Kieåm tra kieán thöùc ñaõ hoïc cuûa tieát 11. 2. DAÏY HOÏC BAØI MÔÙI 2.1. Giôùi thieäu baøi 2.2. Höôùng daãn oân taäp baøi toaùn veà nhieàu hôn, ít hôn. Baøi 1: Goïi 1 HS ñoïc ñeà baøi. – Höôùng daãn HS veõ sô ñoà baøi toaùn roài giaûi. Bài giải Đội Hai trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây 2.3. Giới thiệu bài toán tìm phần hơn Bài mẫu: Gọi 1 HS đọc đề bài bài 3 - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa và phân tính đề bài. Bài 4 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu các em trình bày bài giải. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các dạng toán đã học. - 3 HS làm bài trên bảng. - Nghe giới thiệu. Tóm tắt. - Viết lời giải như bài mẫu trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải. Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là: 50 – 35 = 15 (kg) Đáp số: 15 kg. Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm2009 Toán XEM ÑOÀNG HOÀ I. MỤC TIÊU Giúp HS: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 .Củng cố biểu tượng về thời điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra kiến thức đã học của tiết 12. 2. DẠY-HỌC BÀI MỚI 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Ôn tập về thời gian - Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đâu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? - Một giờ có bao nhiêu phút. 2.3 Hướng dẫn xem đồng hồ - Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu? - Vậy kim phút đi được một vòng hết bao nhiêu phút? 2.3 Luyện tập- thực hành. Bài 1: Bài tập yêu cầu các em nêu giờ ứng với mỗi mặt đồng hồ. Bài 2:Có thể tổ chức quay kim đồng hồ nhanh. - GV chia lớp thành 4 đội chơi TC. Bài 3:Yêu cầu HS quan sát đồng hồ , nêu số giờ và số phút tương ứng. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về xem giờ. - Nhận xét tiết học. - 3 HS làm bài trên bảng. - Nghe giới thiệu. - Một ngày có 24 giờ, một ngày bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau - Quay kim đồng hồ theo các giờ SGK đưa ra và các giờ khác do GV qui định - Đồng hồ điện tử không có kim. - HS nghe giảng, sau đó tiếp tục làm bài. - 16 giờ. - 16 giờ còn gọi là 4 giờ chiều. - Đồng hồ B. Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm2009 Toán XEM ÑOÀNG HOÀ (tieáp theo) I. MỤC TIÊU Giúp HS: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 (chính xác đến 5 phút). Biết đọc giờ hơn, giờ kém. Củng cố biểu tượng về thời điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YEÁU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra kiến thức đã học của tiết 12 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. DẠY-HỌC BÀI MỚI 2.1 Giới thiệu bài. - 3 HS làm bài trên bảng. - Nghe giới thiệu. 2.2 Hướng dẫn xem đồng hồ. - Hướng dẫn HS đọc các giờ trên các mặt đồng hồ còn lại. - Giảng: Trong thực tế chúng ta thường có hai cách đọc giờ, đọc giờ hơn và đọc giờ kém. 2.3 Luyện tập- thực hành Bài 1: Bài tập yêu cầu các em nêu giờ được biểu diễn trên mặt đồng hồ. cho hai học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi Bài 2: Có thể tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ nhanh. Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài tập. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về xem giờ. - Nhận xét tiết học. - Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. - Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút chỉ ở số 7. - Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ. - 6 giờ 55 phút. - 7 giờ kém 25 phút. - Vì kim giờ chỉ qua số 6 và gần số 7, kim phút chỉ ở số 11. - Quay kim đồng hồ theo các giờ SGK đưa ra và các giờ khác do GV qui định. Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm2009 Toán LUYEÄN TAÄP I. MỤC TIÊU:Giúp HS: -Củng cố về xem đồng hồ.Củng cố về các phần bằng nhau của đơn vị. -Giải bài toán bằng một phép nhân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra kiến thức đã học của tiết 14. 2. DẠY- HỌC BÀI MỚI 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1:Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài, - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: Yêu cầu HS đọc tóm tắt, sau đó dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3:Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi: Hình nào đã khoanh vào một phần ba số quả cam? Vì sao? - Yêu cầu HS tự làm và chữa bài. Bài 4 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mở rộng bài toán: + Yêu cầu HS suy nghĩ để giải thích - Chữa bài và cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ, về các bảng nhân, bảng chia đã học. - Nhận xét tiết học. - 3 HS làm bài trên bảng. Nghe giới thiệu. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Bốn chiếc thuyền chở được số người là: 5 x 4 = 20 (người) Đápsố: 20 người. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. + 4 x 5 = 5 x 4 vì khi đổi chổ các thừa số thì tích không thay đổi. + 16 : 42 nên 16 : 4< 16 : 2. Buổi chiều Toán(TH) OÂN TAÄP VEÀ GIAÛI TOAÙN I. MỤC TIÊU Giúp HS: Củng cố về kĩ năng giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Giới thiệu bài toán về tìm phần hơn (phần kém). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIEÅM TRA BAØI CUÕ - Kieåm tra kieán thöùc ñaõ hoïc cuûa tieát 11. 2. DAÏY HOÏC BAØI MÔÙI 2.1. Giôùi thieäu baøi 2.2. Höôùng daãn oân taäp baøi toaùn veà nhieàu hôn, ít hôn. Baøi 1: Goïi 1 HS ñoïc ñeà baøi. – Höôùng daãn HS veõ sô ñoà baøi toaùn roài giaûi. Bài giải Đội Hai trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây 2.3. Giới thiệu bài toán tìm phần hơn Bài mẫu: Gọi 1 HS đọc đề bài bài 3 - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa và phân tính đề bài. Bài 4 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu các em trình bày bài giải. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các dạng toán đã học. -Nhận xét tiết học. - 3 HS làm bài trên bảng. - Nghe giới thiệu. Tóm tắt. - Viết lời giải như bài mẫu trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải. Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là: 50 – 35 = 15 (kg) Đáp số: 15 kg. Buổi chiều Toán(Ôn) XEM ÑOÀNG HOÀ I. MỤC TIÊU Giúp HS: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 .Củng cố biểu tượng về thời điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra kiến thức đã học của tiết 12. 2. DẠY-HỌC BÀI MỚI 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Ôn tập về thời gian - Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đâu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? - Một giờ có bao nhiêu phút. 2.3 Hướng dẫn xem đồng hồ - Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu? - Vậy kim phút đi được một vòng hết bao nhiêu phút? 2.3 Luyện tập- thực hành. Bài 1: Bài tập yêu cầu các em nêu giờ ứng với mỗi mặt đồng hồ. Bài 2:Có thể tổ chức quay kim đồng hồ nhanh. - GV chia lớp thành 4 đội chơi TC. Bài 3:Yêu cầu HS quan sát đồng hồ , nêu số giờ và số phút tương ứng. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về xem giờ. - Nhận xét tiết học. - 3 HS làm bài trên bảng. - Nghe giới thiệu. - Một ngày có 24 giờ, một ngày bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau - Quay kim đồng hồ theo các giờ SGK đưa ra và các giờ khác do GV qui định - Đồng hồ điện tử không có kim. - HS nghe giảng, sau đó tiếp tục làm bài. - 16 giờ. - 16 giờ còn gọi là 4 giờ chiều. - Đồng hồ B.
Tài liệu đính kèm: