Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì I - Tuần 5

Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì I - Tuần 5

I. MỤC TIÊU

Giúp HS:

-Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).

-Áp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.

-Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU

 

doc 8 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì I - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần5
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm2009
Toán
NHAÂN SOÁ COÙ HAI CHÖÕ SOÁ
VÔÙI SOÁ COÙ MOÄT CHÖÕ SOÁ (Coù nhôù)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
-Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
-Áp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
-Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2 của tiết 16.
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
a) Phép nhân 26 x 3
- Viết lên bảng phép nhân 26 x 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cọt dọc.
hướng dẫn HS tính theo từng bước như phần bài học trong sách Toán 3.
b) Phép nhân 54 x 6
2.3. Luyện tập- thực hành
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét .
- HS đọc phép nhân.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
* 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 (thẳng hàng đơn vị), nhớ 1.
* 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 (thẳng hàng chục).
 * Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
- 4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện 2 con tính), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS 1 trình bày:
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
1 tấm: 35 m
2 tấm: ... m?
Tuần5
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm2009
Toán
LUYEÄN TAÄP
I. MỤC TIÊU Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng thực hành tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
-Củng cố kĩ năng xem đồng hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YEÁU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà của tiết 21. - Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của bài và ghi tên bài lên bảng. 
2.2 Luyện tập – thực hành
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện một trong hai phép tính của mình.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề của bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học và yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
- 2 HS lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm, nhận xét câu trả lời của hai bạn.
- Nghe giới thiệu.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện hai con tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 3 HS lần lượt trả lời, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét.
- Đặt tính rồi tính.
- Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, ....
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
Bài giải
Cả 6 ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144 (giờ)
 Đáp số: 144 giờ. 
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm2009
Toán
BAÛNG CHIA 6
I. MỤC TIÊU Giúp HS: 
-Lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6.
-Thực hành chia cho 6 (chia trong bảng).
-Áp dụng bảng chia 6 để giải bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Các tấm bìa, mỗi tâm bìa có 6 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YEÁU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
 2.1 Giới thiệu bài
 2.2 Lập bảng chia 6
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
- Vậy 6 chia 6 được mấy?
- Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc 
- Tiến hành tương tự với một vài phép tính khác.
2.3 Học thuộc bảng chia 6
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 6.
 2.4 Luyện tập – thực hành
Bài 1 Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi một vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng chia.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
- Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa).
- 6 chia 6 bằng 1.
- Đọc:
+ 6 chia 6 bằng 1.
- 12 chia 6 bằng 2.
- Đọc phép tính:
- Tự học thuộc lòng bảng chia 6.
- Tính nhẩm.
- Làm bài vào vở bài tập, sau đó 12 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét.
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm2009
Toán
LUYEÄN TAÄP
I. MỤC TIÊU Giúp HS:
-Củng cố về phép chia trong bảng chia 6.
-Nhận biết 1/6 của hình chữ nhật.
-Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YEÁU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 6.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI.
2.1 Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a).
- Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài.
- Cho HS tự làm tiếp phần b).
Bài 2
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS ghi ngay kết quả của các phép tính trong bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- Yêu cầu HS quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 6.
- Nhận xét tiết học
- 3 HS đọc thuộc lòng.
- Nghe giới thiệu.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài
Bài giải
Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là:
18 : 6 = 3 (m)
 Đáp số: 3 m.
- Hình 2 và hình3 được chia làm 6 phần bằng nhau.
- Hình 2 đã được tô moät phần.
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm2009
Toán 
TÌM MOÄT TRONG CAÙC PHAÀN BAÈNG NHAU 
CUÛA MOÄT SOÁ
I. MỤC TIÊU Giúp HS:
-Biết cách tìm moät trong các phần bằng nhau của một số.
-Áp dụng để giải bài toán có lời văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 24.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. DAY- HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Nêu bài toán: Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?
- Hãy trình bày lời giải của bài toán này.
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
2.3. Luyện tập- thực hành
Bài 1 Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- Đọc lại đề toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chị cho em số kẹo là:
 12 : 3 = 4 (cài kẹo)
Đáp số: 4 cái kẹo.
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp là bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số mét vải cửa hàng đã bán được là:
 40 : 5 = 8 (m)
Đáp số: 8m
Buổi chiều
Toán(TH)
NHAÂN SOÁ COÙ HAI CHÖÕ SOÁ
VÔÙI SOÁ COÙ MOÄT CHÖÕ SOÁ (Coù nhôù)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
-Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
-Áp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
-Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2 của tiết 16.
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
a) Phép nhân 26 x 3
- Viết lên bảng phép nhân 26 x 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cọt dọc.
hướng dẫn HS tính theo từng bước như phần bài học trong sách Toán 3.
b) Phép nhân 54 x 6
2.3. Luyện tập- thực hành
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét .
- HS đọc phép nhân.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
* 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 (thẳng hàng đơn vị), nhớ 1.
* 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 (thẳng hàng chục).
 * Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
- 4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện 2 con tính), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS 1 trình bày:
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
1 tấm: 35 m
2 tấm: ... m?
Buổi chiều
Toán(Ôn) 
TÌM MOÄT TRONG CAÙC PHAÀN BAÈNG NHAU 
CUÛA MOÄT SOÁ
I. MỤC TIÊU Giúp HS:
-Biết cách tìm moät trong các phần bằng nhau của một số.
-Áp dụng để giải bài toán có lời văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 24.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. DAY- HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Nêu bài toán: Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?
- Hãy trình bày lời giải của bài toán này.
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
2.3. Luyện tập- thực hành
Bài 1 Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- Đọc lại đề toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chị cho em số kẹo là:
 12 : 3 = 4 (cài kẹo)
Đáp số: 4 cái kẹo.
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp là bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số mét vải cửa hàng đã bán được là:
 40 : 5 = 8 (m)
Đáp số: 8m

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan3tuan5.doc