Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì II - Tuần 32, 33

Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì II - Tuần 32, 33

A. Mục tiêu. Giúp học sinh:

q Củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

q Củng cố về kỹ năng giải toán có lời văn.

b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 14 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1289Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì II - Tuần 32, 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32
Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:
Củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
Củng cố về kỹ năng giải toán có lời văn.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 155.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1 Yêu cầu học sinh tự làm bài. 
+ Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện, và nêu cách thực hiện phép nhân và phép chia.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
Bài tập 2 Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4: Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
+ Yêu cầu học sinh làm bài, 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, sau đó nêu cách thực hiện của mình, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:Tổng số chiếc bánh có là:
4 x 105 = 420 (chiếc)
Số bạn được nhận bánh là:
420 : 2 = 210 (bạn)
Đáp số : 210 bạn.
+ 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm2)
Đáp số : 48 cm2.
Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tốn
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 156.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
+ Gọi học sinh đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Yêu cầu học sinh trình bày bài giải.
 Tóm tắt
 35 lít : 7 can.
 10 lít : ... ? can.
+ Giới thiệu: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước:
- Bước 1: Tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau .
 Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một giá trị (thực hiện phép chia).
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. 
Bài tập 1:Bài toán thuộc dạng toán nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài?
Bài tập 2:Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
+ Yêu cầu học sinh nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh đọc đề theo SGK.
+ Bài toán cho biết có 35 lít mật ong được rót đều trong 7 can.
+ Nếu có 10 lít thì đổ đầy được mấy can như thế.
+ Tìm số lít mật ong đựng trong 1 can.
Bài giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (lít)
Số can cần có để đựng 10 lít mật ong là
10 : 5 = 2 (can).
Đáp số : 2 can.
+ 2 Học sinh nêu trước lớp, Lớp theo dõi nhận xét.
+ Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh lớp làm vào vở bài tập.
Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
Kỹ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu tính.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Băng giấy viết nội dung bài tập 3 (2 băng)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 157.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1: Bài toán trên thuộc dang toán gì?
+ Yêu cầu học sinh giải bài toán.
 Tóm tắt
 48 đĩa : 8 hộp.
 30 đĩa : ... ? hộp.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Hỏi thêm học sinh về các bước giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
Bài tập 2:Gọi học sinh đọc đề toán rồi yêu cầu học sinh tự làm bài.
 + Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
Bài tập 3: Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh biểu thức với kết quả.
+ Hỏi tương tự với một vài giá trị khác. 3. Hoạt động 2::Củng cố & dặn dò 
+ Tổng kết giờ học
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn vị.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số đĩa có trong mỗi hộp là:
48 : 8 = 6 (chiếc đĩa)
Số hộp cần để đựng hết 30 chiếc đĩa là:
30 : 6 = 5 (hộp)
Đáp số : 5 hộp.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó 2 học sinh ngồi gần nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Học sinh lớp chia thành hai nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn lên bảng thực hiện nối biểu thức với kết quả theo hình thức tiếp sức.
Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố về giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
Tính gia trị của biểu thức số.
Củng cố kỹ năng lập bảng thống kê.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng thống kê trong bài tập 4, kẻ sẵn trên bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 158.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1: Yêu cầu học sinh nêu dạng toán và tự làm bài.
 Tóm tắt
 12 phút : 3 km.
 28 phút : ... ? km 
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2. Tiến hành tương tự như bài tập 1.
 Tóm tắt
 21 kg : 7 túi.
 15 kg : ... ? túi.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Gọi học sinh trình bày kết quả của mình.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Đây là bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn vị.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó nhận xét bài của bạn trên bảng, Đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Điền dấu nhân chia thích hợp vào các ô trống để biểu thức đúng.
+ Học sinh làm vào vở nháp
+ Học sinh trình bày kết quả của mình.
+ 1 Học sinh đọc trước lớp.
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG 
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố về kỹ năng tính giá trị biểu thức số.
Rèn kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 159.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1:Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
Bài tập 2. Gọi học sinh đọc đề, sau đó tự làm bài.
 Tóm tắt
 5 tiết : 1 tuần.
 175 tiết : ? tuần.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
Bài tập 3. Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài trước lớp.
 Tóm tắt
 3 người : 75000 đồng.
 2 người : ? đồng
Bài tập 4. Yêu cầu học sinh làm bài
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học.
+ Học sinh đọc đề, sau đó 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số tuần lễ Hường học trong năm là:
175 : 5 = 35 (tuần)
Đáp số : 35 tuần.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra chéo bài của nhau.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Tốn( Tự học)
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ 
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 156.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
+ Gọi học sinh đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Yêu cầu học sinh trình bày bài giải.
 To ... ập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu học sinh tự làm bài?
+ Gọi Học sinh nhận xét bài trên bảng.
Bài tập 3. Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài tập 4. gọi học sinh đọc yêu cầu của đề
+ Yêu cầu học sinh tự làm các phần và chữa bài.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Lớp làm vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm bài, 1 Học sinh đọc lại.
+ làm vào vở bài tập, 4 học sinh lên bảng làm bài.
+ 4 học sinh khác nhận xét bài trên bảng.
+ Làm bài tập vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm bài, một học sinh phân tích số.
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
+ Học sinh nêu qui luật các dãy số b, c và làm bài.
Thứ tư ngày 29 tháng 4 năm 2009
Tốn
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo).
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
So sánh các số trong phạm vi 100 000.
Sắp xếp dãy số theo thứ tự xác định.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bài tập 1,2 & 5 có thể viết sẵn trên bảng lớp.
Phấn màu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 162.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài tập 1. Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài tập 2.Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm bài.
Bài tập 3. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Học sinh làm bài, sau đó gọi học sinh chữa bài.
Bài tập 4.
+ Tiến hành tương tự như bài tập 3.
Bài tập 5. Gọi Học sinh đọc đề và tự làm bài.
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
+ Giáo viên nhận xét 
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học
+ Bài tập về nhà:2,3 VBT.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Điền dấu ( > ; < ; =) vào chỗ chấm.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Tim 2 số lớn nhất trong các số.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Kết quả:
59825 ; 67925 ; 69725 ; 70100
+ Học sinh đọc yêu cầu trong SGK, 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 1 học sinh nhận xét bài của bạn.
+ 4 học sinh lần lượt trả lời. “Ở dòng A sắp xếp 2935 < 3914 < 2945 là sai vì hàng nghìn 3 không thể nhỏ hơn 2”. (tương tự ở các phần còn lại).
Thứ năm ngày 30 tháng 4 năm 2009
Tốn
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000.
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Ôn tập phép cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và tính viết).
Giải bài toán có lời văn bằng nhiều cách khác nhau về các số trong phạm vi 100 000.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+.Bài 1 viết sẵn trên bảng lớp.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 163.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài tập 1
+ Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho học sinh tự làm bài.
+ Gọi học sinh chữa bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.
+ Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3
+Gọi học sinh tóm tắt bài toán.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. cho học sinh tự làm bài.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học.
+ Tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài. 
+Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 8 học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi học sinh chỉ đọc một con tính.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 4 học sinh nêu yêu cầu, mỗi học sinh nêu 1 phép tính.
+ 1 học sinh lên bảng tóm tắt bài toán, lớp tóm tắt vào vở bài tập.
+ 2học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một cách, cả lớp làm vào vở bài tập. 
Thứ sáu ngày 1 tháng 5 năm 2009
Tốn
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiếp) 
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Ôn luyện các phép tính Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và tính viết)
Tìm số hạng chưa biết trong phép tính cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép tính nhân.
Luyện giải toán có lời văn và rút về đơn vị.
Luyện xếp hình theo mẫu cho trước.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Viết sẵn bài tập 1 trên bảng lớp.
16 hình tam giác vuông bằng giấy màu đỏ và màu xanh.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 164.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài tập 1. Yêu cầu học sinh tự làm bài?
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Gọi 2 học sinh chữa bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
Bài tập 4. Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải bài toán.
 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Cả lớp làm vào vở bài tập. 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra chéo bài của nhau.
+ Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Tốn(TH)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo).
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
So sánh các số trong phạm vi 100 000.
Sắp xếp dãy số theo thứ tự xác định.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bài tập 1,2 & 5 có thể viết sẵn trên bảng lớp.
Phấn màu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 162.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài tập 1. Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài tập 2.Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm bài.
Bài tập 3. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Học sinh làm bài, sau đó gọi học sinh chữa bài.
Bài tập 4.
+ Tiến hành tương tự như bài tập 3.
Bài tập 5. Gọi Học sinh đọc đề và tự làm bài.
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
+ Giáo viên nhận xét 
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học
+ Bài tập về nhà:2,3 VBT.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Điền dấu ( > ; < ; =) vào chỗ chấm.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Tim 2 số lớn nhất trong các số.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Kết quả:
59825 ; 67925 ; 69725 ; 70100
+ Học sinh đọc yêu cầu trong SGK, 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 1 học sinh nhận xét bài của bạn.
+ 4 học sinh lần lượt trả lời. “Ở dòng A sắp xếp 2935 < 3914 < 2945 là sai vì hàng nghìn 3 không thể nhỏ hơn 2”. (tương tự ở các phần còn lại).
Tốn( Ơn)
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000.
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Ôn tập phép cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và tính viết).
Giải bài toán có lời văn bằng nhiều cách khác nhau về các số trong phạm vi 100 000.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+.Bài 1 viết sẵn trên bảng lớp.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 163.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài tập 1
+ Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho học sinh tự làm bài.
+ Gọi học sinh chữa bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.
+ Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3
+Gọi học sinh tóm tắt bài toán.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. cho học sinh tự làm bài.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học.
+ Tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài. 
+Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 8 học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi học sinh chỉ đọc một con tính.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 4 học sinh nêu yêu cầu, mỗi học sinh nêu 1 phép tính.
+ 1 học sinh lên bảng tóm tắt bài toán, lớp tóm tắt vào vở bài tập.
+ 2học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một cách, cả lớp làm vào vở bài tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 32&33.doc