I.Mục tiêu:
- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
- Biết trừ các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Tối thiểu HS làm được các BT1,2,3, BT4 giải được bằng 1 cách). HS khá, giỏi giải BT4 bằng 2 cách.
II. Các hoạt động dạy học;
1.Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện nhẩm các số tròn nghìn, tròn trămvà giải toán.
+Bài1: Giáo viên viết bảng.
8000 - 5000 = ?
- Học sinh tính nhẩm kết quả - Giáo viên giới thiệu cách trừ nhẩm (SGK).
8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn.
- Tương tự học sinh làm các bài còn lại.
+Bài 2: Giáo viên viết: 5700 - 200
- Học sinh trừ nhẩm 57 trăm - 2 trăm = 55 trăm= 5500
Vậy 5700 - 200 = 5500.
- Tương tự học sinh nêu kết quả miệng.
Thứ 4 ngày 1 tháng 2 năm 2012 Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. - Biết trừ các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Tối thiểu HS làm được các BT1,2,3, BT4 giải được bằng 1 cách). HS khá, giỏi giải BT4 bằng 2 cách. II. Các hoạt động dạy học; 1.Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện nhẩm các số tròn nghìn, tròn trămvà giải toán. +Bài1: Giáo viên viết bảng. 8000 - 5000 = ? - Học sinh tính nhẩm kết quả - Giáo viên giới thiệu cách trừ nhẩm (SGK). 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn. - Tương tự học sinh làm các bài còn lại. +Bài 2: Giáo viên viết: 5700 - 200 - Học sinh trừ nhẩm 57 trăm - 2 trăm = 55 trăm= 5500 Vậy 5700 - 200 = 5500. - Tương tự học sinh nêu kết quả miệng. +Bài 3: Học sinh làm vào bảng con – nêu cách thực hiện. +Bài 4: Gọi 2 em nêu bài toán. ?Bài toán cho biết gì? ?Bài toán hỏi gì? - HS tự làm bài vào vở (HS khá giỏi giải bằng 2 cách). – GV theo dõi giúp đỡ HS yếu – 1HS làm bài ở bảng phụ. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chữa bài. Tóm tắt Có: 4720 kg muối Chuyển lần 1: 200kg. Chuyển lần 2: 1700 kg. Còn ? kg muối. Bài giải Cách 1: Cách 2: Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1: Hai lần chuyển muối được: 4720 – 2000 = 2720 (kg) 2000 + 1700 = 3700 (kg) Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2: Số muối còn lại trong kho là; 2720 – 1700 = 1020 (kg) 4720 – 3700 = 1020 (kg) Đáp số: 1020 kg Đáp số: 1020 kg 2. GV chấm bài ở VBT -GV thu vở bài tập cả lớp chấm và nhận xét III. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học;Dặn HS hoàn thành bài tập ở nhà.
Tài liệu đính kèm: