Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 21

Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 21

TOÁN – T101

LUYỆN TẬP

i/ Mục tiêu :

- Biết cộng các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.

II/ Chuẩn bị :

- Bảng phụ .

III/ Lên lớp :

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI, NGÀY 18 THÁNG 1 NĂM 2010
TOÁN – T101
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Biết cộng các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
II/ Chuẩn bị : 
- Bảng phụ .
III/ Lên lớp :
TG
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
5’
10’
7’
5’
1/ Oån định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra bài tập 3/ 102
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Luyện tập
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
+ Viết phép tính lên bảng
 4000 + 3000 = ?
 Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 
 7 nghìn
 vậy : 4000 + 3000 = 7000
Bài tập 2.
+ Đề bài Y/c làm gì?
+ HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài miệng .
+ Học sinh tự làm bài.
Bài tập 3. Hướng dẫn HS làm BC 
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập.
Bài tập 4.Hướng dẫn HS làm vở .
+ Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán.
5/ Củng cố & dặn dò:
GV cho 1 phép tính yêu cầu HS thi đua đặt tính và nêu cách tính , đội nào tính nhanh nhất sẽ thắng .
+ 4238 
- GV nhận xét , khen ngợi . 
+ Nhận xét tiết học
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
Số cây cả hai đội trồng được là : 
 3680 + 4220 = 7900 ( cây ) 
 Đáp số : 7900 cây .
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh theo dõi.
+ Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000
+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp.
 5000 + 1000 = 6000
 6000 + 2000 = 8000
 4000 + 5000 = 9000
 8000 + 2000 = 10000
- Tính nhẩm (theo mẫu)
Mẫu:6000 + 500 = 6500 300 + 4000 = 4300
 2000 + 4000 = 6000 600 +5000 = 5600
 9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800
- Đặt tính rồi tính:
a) 2541 + 4238 b) 4827 + 2634
 5438 + 936 805 + 6475
 a) ++b) ++
 6779 6284 7461 7280
+ Học sinh đọc đề bài SGK / 103.
 432 lít 
Buổi sáng: ? lít
 Buổi chiều 
 Bài giải
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều
 432 2 = 864 (lít)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi
 432 + 864 = 1296 (lít)
 Đáp số: 1296 lít.
- 3 đội ( Mỗi đội 1 HS lên bảng làm ) 
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN : T61-62
 ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I/ Mục tiêu :
A/ TẬP ĐỌC:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK)
B/ KỂ CHUYỆN:
Kể lại được một đoạn của câu chuyện
HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa truyện trong SGK.
Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tg
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
20’
20’
25’
1/ Oån định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ.
GV gọi HS Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và TLCH 
1/ Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ? 
2/ Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba và mẹï ra sao ? 
GV nhận xét , ghi điểm . 
3/ Bài mới : 
+ Giới thiệu bài: Ông tổ nghề thêu
+ Hoạt động 1: Luyện đọc.
1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
a/ Đọc từng câu .
- Cho học sinh đọc nối tiếp.
b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ.
- Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng bức tường, chè lam, bình an vô sự, Thường Tín...
- Giáo viên cho học sinh đặt câu với mỗi từ nhập tâm, bình an vô sự.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: 
d/ Đọc đồng thanh.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham, học như thế nào?
+ Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thư ûtài sứ thần Việt Nam?
+ Trần Quốc Khái đã làm thế nào:
 a) Để sống?
 b) Để không bỏ phí thời gian?
 c) Để xuống đát bình yên vô sự?
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
Giáo viên chốt lại: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu rí sáng tạo của ộng Trần Quốc Khái.
+ Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc lại đoạn 3.
- Cho Học sinh đọc.
- Cho Học sinh thi đọc.
- GV nhận xét , khen ngợi .
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe.
+ Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu ! , nhớ chú , Nga thường nhắc : Chú bây giờ ở đâu ? , Chú ở đâu , ở đâu ? 
+ Mẹ thương chú khóc đỏ hoe đôi mắt , ba nhớ chú ngước lên bàn thờ không dám nói rằng chú đã hy sinh , không thể trở về . 
- Học sinh học nối tiếp câu hết bài.
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK.
- Học sinh đặt câu.
- Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm 
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
-Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
-Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quộc Khái lên chơi, rồi cất than để xem ông làm thế nào.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3 &4 và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi.
+Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
- HS lắng nghe
 Học sinh đọc đoạn 3 (cá nhân).
- 4 Học sinh thi đọc đoạn 3.
- Học sinh đọc cả bài.
15’
5’
B Kể chuyện :
+ Hoạt động 4: Giáo viên nêu nhiệm vụ.
- Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện.
+ Hoạt động 5: H.dẫn học sinh kể chuyện.
1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Cho học sinh nói tên đã đặt.
a) Đoạn 1:
b/ Đoạn 2:
c/ Đoạn 3:
d/ Đoạn 4:
e/ Đoạn 5:
- Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay.
2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện :
- Cho học sinh kể chuyện.
- Cho học sinh thi kể.
- Giáo viên nhận xét.
5/ Củng cố – dặn dò.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về nhà các em kể câu chuyện cho người thân nghe.
-HS làm bài cá nhân.
- 5 à 6 học sinh trình bày cho cả lớp nghe.
- Thử tài. Đứng trước thử thách...
- Tài trí của Trần Quốc Khái. 
- Học được nghề mới.
- Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách.
- Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu cho dân.
- Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay nhất.
- Mỗi học sinh kể một đoạn.
- 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn.
- Lớp nhận xét.
Học sinh phát biểu. Ví dụ : 
Chịu khó học hỏi ta sẽ học được nhiều điều hay .
Nếu ham học hỏi em sẽ trở thành người biết nhiều , có ích . 
THỨ BA, NGÀY 19 THÁNG 1 NĂM 2010
 TOÁN – T102
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000
I/ MỤC TIÊU :
Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
* HS K- G làm thêm BT 2 a .
II/ CHUẨN BỊ :
Thước thẳng, phấn màu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
30’
3’
25’
5’
3’
12’
5’
5’
1/ Oån định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập 3 /103
- GV nhận xét ghi điểm .
3 . Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 
a) Giới thiệu phép trừ 8652 - 3917
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 8652 – 3917 
b) Đặt tính và tính 8652 – 3917 
 + Khi thực hiện phép tính 8652 – 3917 ta thực hiện phép tính từ đâu đến đâu? 
+ Hãy nêu từng bước tính cụ thể. 
c) Nêu qui tắc tính:
+ Muốn thực hiện phép tính trừ các số có bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên.
Bài tập 2b
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gỉ?
+ Học sinh tự làm bài.
+ Học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, nhận xét cách đặt tính và kết quả phép tính?
Bài tập 3.
GV cho HS làm vở 
-GV nhận xét ghi điểm . 
Bài tập 4.
+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó?
+ Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB.
- GV nhận xét . 
4 / Củng cố & dặn dò:
- GV nhận xét cách đặt tính của HS .
- Khi cộng , trừ các số trong phạm vi 10 000 ta làm thế nào ? 
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
a)++b) ++
 6779 6284 7461 7280
.
- HS lắng nghe
+ Ta thực hiện phép trừ 8652 – 3917 
+ Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 
 4735
“ Đặt tính, sau đó ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị).
+ 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài vào BC 
 3458 2655 0959 2637
+ 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
 ; 
 3327 1828
HS làm vở ( HS K- G làm thêm BT 2 a ) 
 Tóm tắt
 Có : 4283m
 Đã bán : 1635m
 Còn lại : ... m ?
 Bài giải
 Số mét vải cửa hàng còn lại là:
 4283 – 1635 = 2648 (m)
 Đáp số: 2648 mét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.(học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng dài 8 dm)
 - 8 : 2 = 4 ( cm)
 A 4 cm O 4 cm B
TẬP VIẾT – T21
ÔN CHỮ HOA: O, Ô, Ơ.
I/ Mục tiêu:
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô ( 1 dòng ) L, Q ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Lãng Oâng (1 dòng ) và câu ứng dụng 
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàn ...  Tháng một, tháng hai ... tháng mười một, tháng mười hai.
+ Tháng một có 31 ngày.
+ Học sinh quan sát và tự trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Những tháng có 31 ngày là: tháng Một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười hai.
+ Những tháng có 30 ngày là: Tháng tư, sáu, chín và tháng mười một.
+ Tháng hai có 28 ngày.
+ học sinh lắng nghe.
+ Học sinh quan sát tờ lịch và trả lời, lớp nhận xét.
- Tháng một
- Tháng hai
( HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV)
+ Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài; Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng 8 là những ngày nào?
TỰ NHIÊN XÃ HỘI – T42
THÂN CÂY 
I. Mục tiêu: 
ü Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống con người và động vật và ích lợi của thân cây đối với đời sống con người . 
II. Chuẩn bị: 
ü Tranh ảnh sưu tầm về cây lúa, cây bàng, . . . . . 
ü Phiếu thảo luận. Mỗi HS chuẩn bị 2 cây mang đến lớp.
III. Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
10’
10’
5’
1.Ổn định:
2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.
-Dán lên bảng 2 bức tranh về cây lúa và cây bàng. Hỏi: Thân cây trong hai tranh mọc thế nào, thuộc loại thân gì?
 Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
GTB: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu thân cây để biết thân cây có chức năng và có những ích lợi gì đối với đời sống con người và động vật. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây.
Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Phát cho các nhóm: rau muống, rau mồng tơi, cốc nước màu cắm hoa hồng bạch, phiếu thảo luận nhóm.
-Yếu cầu HS quan sát các hiện tượng thực hành trên lớp và phân tích các hình 1, 2, 3, 4 trang 80 để hoàn thành phiếu sau:
-Yêu cầu các nhóm thảo luận.
GV nói: Khi bấm ngọn cây ta thấy có nhựa chảy ra chúng tỏ trong thân cây có nhựa. Nếu ngọn cây bị ngắt đứt sẽ héo vì không có nhựa nuôi sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa có các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Bông hoa hồng bạch chuyển sang màu đỏ (tím) do thân cây chuyển nước, chuyển nhựa lên hoa.
Vậy: Thân cây có chức năng là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Mục tiêu: Kể ra được 1 số ích lợi của một số thân cây đối với đời sống con người và động vật.
Cách tiến hành:
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh cùng quan sát hình số 1, 4, 5, 6, 7, 8 cho biết trong mỗi hình thân cây được dùng để làm gì? Sau đó ghi câu trả lời vào giấy.
-Yêu cầu HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
-Hãy cho biết các ích chính của thân cây.
-Mở rộng: Một số loại thân cây được dùng làm thuốc như cây gừng, cây tía tô, . . . Cây cao su cho nhựa (ta gọi là mủ cao su) để làm cao su, sản xuát lốp xe máy, ôp tô,
Nhiều loại thân cây như: lim, táu, là những loại gỗ quí cần được bảo vệ.
-Theo em, để bảo vệ thân cây ta can làm gì?
4. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại ND bài học.
-Trò chơi: Yêu cầu HS kể tên các cây ở địa phương và kể các thân cây đó thường được dùng để làm gì?
-Nhận xét giờ học. Tuyên dương các em hăng hái tham gia xây dựng bài.
-Dặn dò HS về nhà kể tên các vật dụng, đồ đạc trong nhà được làm từ thân cây và sưu tầm 2 cây có đủ cả rễ để giờ sau học.
-HS báo cáo trước lớp.
-3 đến 4 HS nêu trước lớp:
Cây lúa: thân mọc đứng, thân thảo.
Cây bàng: thân mọc đứng, thân gỗ.
-HS nhận xét.
-Lắng nghe.
-HS chia nhóm vào vị trí làm việc.
-Nhận đồ dùng học tập.
-Đọc các câu hỏi lắng nghe hướng dẫn.
Phiếu thảo luận nhóm:
1.Bấm đứt rời ngọn rau muống , rau mồng tơi, em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
.
2.Nếu bấm ngọn cây nhưng không làm đứt rời khỏi thân thì mấy ngày sau ngọn cây sẽ thế nào? Vì sao?
..
3.Khi cắm hoa hồng bạch vào cốc nước màu, em thấy màu sắc hoa thay đổi thế nào? Em thử đoán vì sao có hiện tượng này?
------------------------------------------------------------------..
4.Trong thân cây có chứa gì? Thân cây có chức năng gì?
- Đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi. 
Trả lời:
Câu 1: Em thấy có nhựa chảy ra.
Câu 2: Ngọn cây sẽ bị héo vì không có chất nuôi cây.
Câu 3: Hoa hồng bạch có màu đỏ tím nhạt. Do thân cây vận chuyển nước có màu lên cánh hoa làm cánh hoa đổi màu.
Câu 4: Thân cây có nhựa cây. Thân vận chuyển nhựa cây.
-Lắng nghe GV giảng.
-2 đến 3 hS nhắc lại kết luận.
-HS thảo luận với nhau, ghi vào giấy:
-Hình 1: Thân cây cho nhựa.
-Hình 4: Thân cây để làm đồ gỗ, đồ dùng gia dụng.
-Hình 5: Thân cây để làm gỗ, đồ mộc.
-Hình 6, 7: Thân cây để làm thức ăn cho người.
-Hình 8: Thân cây để làm thức ăn cho động vật.
-HS các nhóm lần lượt trả lời.
-Thân cây dùng để làm thức ăn cho người, động vật, làm đồ dùng gia đình, đề làm nhà. Thân cây còn cho nhựa.
-Chúng ta phải chăm sóc, bắt sâu, không bẻ cành, bảo vệ rừng, trồng cây, trồng rừng.
- 1 vài hs nhắc lại.
- HS thi nhau kể theo nhóm, nhóm nào thi kể nhanh, nhiều cây nhóm đó sẽ thắng.
-Lắng nghe và ghi nhận.
- 1, 2 HS nhắc lại . 
TẬP LÀM VĂN – T21
NÓI VỀ TRÍ THỨC
NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I/MỤC TIÊU :
Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1)
Nghe - kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
Tranh , ảnh minh họa trong sách giáo khoa.
Mấy hạt thóc hoặc 1 bông lúa.
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1/ Oån định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ.
- 3 Học sinh lần lượt trình bày.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm
3/ Bài mới
- Giáo viên giới thiệu bài.
+ Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a/ Bài tập 1: 
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì?
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh làm việc theo nhóm 4.
- Cho học sinh thi đua . 
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng
b/ Bài tập 2: 
 * Giáo viên kể chuyện lần 1:
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống.
+ Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý ?
* Giáo viên kể chuyện lần 2 .
 * Cho học sinh kể .
+ Qua câu chuyện em thấy ông Lương Đình Của là người như thế nào?
4/ Củng cố, dặn dò.
- Cho 2 học sinh nói về nghề lao động trí óc.
- GV nhận xét , khen ngợi . 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà tìm đọc Nhà bác học Ê-đi-xơn
- 3 Học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua ( TLV tuần 20)
- Học sinh lắng nghe .
- 1 Học sinh đọc y/c bài tập .
- 1 Học sinh làm mẫu
- Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến về 4 tranh.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập.
* Tranh 1 : Là Bác sĩ ( hoặc y sĩ) đang khám bệnh
 * Tranh 2: Các kỹ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình 1 cây cầu.
 * Tranh 3 : Cô giáo đang dạy học.
 * Tranh 4 : Những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập,
- Học sinh lắng nghe.
- Mười hạt giống quý.
- Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm lên sẽ chết rét.
- Ông chia 10 hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt giống gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm trong nước ấm, gói vào khăn, tối ủ trong người trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.
- Từng học sinh tập kể.
- Một số em kể lại câu chuyện
- Là người rất say mê khoa học. Ônh rất quý nhứng hạt lúa giống .Ông nâng niu, giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới.
- 2 HS nói về người lao động trí óc . 
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ Mục Tiêu :
1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề : văn hoá văn nghệ
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ Chuẩn Bị :
1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể.
2.Học sinh : Các báo cáo
III/ Các Hoạt Động Dạy Học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
GV tập cho hs báo cáo tình hình lớp về chuyên cần
 -Xếp hàng ra vào lớp 
 -Giữ trật tự trong giờ học 
 -Bạn nào tích cực trong giờ học , hăng hái phát biểu 
 -Đi học soạn sách vở đủ không 
-GV nhắc nhở hs đọc bài yếu cố gắng về chăm đọc bài nhiều :
-Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt.
Hoạt động 2 : Văn hoá văn nghệ.
 Sinh hoạt văn nghệ.
 Hai em vừa hát vừa làm động tác 
Gv tuyên dương 
Thảo luận : Phương hướng tuần 22
Duy trì nề nếp lớp
Học và làm bài đầy đủ.
Tham gia các phong trào của trường , đội
Nhận xét tiết sinh hoạt.
Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch tuần 22
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Nề nếp : trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ.Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy qua mương, không ăn quà trước cổng trường, giữ vệ sinh lớp.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN.
-Thảo luậän nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
Lớp hát 
Hs chú ý nghe và thực hiện 
Ngày 19 tháng 1 năm 2010
CMKD
Điền Ngọc Thuỷ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc