1. Hớng dẫn giải bài toán 1 (bài toán đơn)
Có 35 l mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong?
- HS phân tích bài toán (cái gì đã cho, phải tìm cái gì?).
- Lựa chọn phép tính thích hợp (phép chia).
- HS ghi bài giải: câu trả lời, phép tính và kết quả có tên đơn vị trong dấu ngoặc; đáp số ghi đầy đủ cả số và tên đơn vị.
- HS nhắc lại: Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can, phải lấy 35 chia cho 7.
Tiết: 122 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu III. Các hoạt động dạy học: Nội dung dạy học HĐDH *ổn định tổ chức: A/ Kiểm tra bài cũ: - Đọc giờ trên đồng hồ: 3 giờ kém 14 phút, 8 giờ 59 phút, 10 giờ 17 phút * Kiểm tra, đánh giá - HS đọc giờ trên đồng hồ thật. B/ Bài mới: 1. Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán đơn) Có 35 l mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong? - HS phân tích bài toán (cái gì đã cho, phải tìm cái gì?). - Lựa chọn phép tính thích hợp (phép chia). - HS ghi bài giải: câu trả lời, phép tính và kết quả có tên đơn vị trong dấu ngoặc; đáp số ghi đầy đủ cả số và tên đơn vị. - HS nhắc lại: Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can, phải lấy 35 chia cho 7. 2. Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp có hai phép tính chia và phép tính nhân) Tóm tắt: 7 can có: 35l 2 can có:...l? - Lập kế hoạch giải bài toán: + Tìm số lít mật ong trong mỗi can (7 can chứa 35l) (1 can chứa ...l) + Tìm số lít mật ong trong 2 can? - Thực hiện kế hoạch giải bài toán: + Biết 7 can chứa 35l mật ong, muốn tìm mỗi can chứa mấy lít mật ong phải làm phép tính gì? (phép chia: 35 : 7 = 5 (l) + Biết mỗi can chứa 5l mật ong, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu lít mật ong phải làm phép tính gì? (phép nhân: 5 x 2 = 10 (l) - Trình bày bài giải (như trong SGK). - Có thể khái quát hoá: Khi giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, thường tiến hành theo hai bước: + Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia). + Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân). * Vấn đáp, thực hành - GV nêu bài toán1. - HS phân tích bài toán. - HS làm bài, chữa miệng, GV ghi bảng. - HS nêu cách giải bài toán. - GV nêu bài toán 2. - HS phân tích bài toán. - HS làm bài, chữa miệng, GV ghi bảng. - HS nêu cách giải bài toán. - HS nêu cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - GV kết luận, HS ghi nhớ kết luận. 3. Thực hành Bài 1. có 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. Hỏi 3 vỉ thuốc đó có bao nhiêu viên thuốc? Bài giải Số thuốc mỗi vỉ có là: 24 : 4 = 6 (viên) Số thuốc trong 3 vỉ là: 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 viên thuốc - HS nêu bài toán. - Cả lớp làm bài. - Chữa bài trên bảng, HS nêu cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Bài 2. Có 28 kg gạo đựng đều trong 7 bao. Hỏi 5 bao đó đựng bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải Số gạo trong mỗi bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số gạo trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg gạo - HS đọc đề bài. - Cả lớp làm bài. - Chữa bài trên bảng, giải thích cách làm. Bài 3. Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như sau: Hãy xếp thành hình dưới đây: - HS tự làm bài trên đồ dùng học toán. - HS lên bảng ghép hình. - Chữa bài. D/ Củng cố - dặn dò: - Nêu các bước giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Nhận xét tiết học. - GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: