Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tiết 132 đến tiết 142

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tiết 132 đến tiết 142

Tiết 132. SỐ 100000 - LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu

Giúp HS

- Nhận biết số 100.000 (Một trăm nghìn, một chục vạn)

- Nêu được số liền trước, số liền sau của 1 số có 5 chữ số

- Củng cố về thứ tự trong 1 nhóm các số có 5 chữ số.

- Nhận biết được 100.000 là số liền sau số 99999.

 

doc 24 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tiết 132 đến tiết 142", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ...ngày .....tháng.....năm 2010
Tiết 132. SỐ 100000 - LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Giúp HS
- Nhận biết số 100.000 (Một trăm nghìn, một chục vạn)
- Nêu được số liền trước, số liền sau của 1 số có 5 chữ số
- Củng cố về thứ tự trong 1 nhóm các số có 5 chữ số.
- Nhận biết được 100.000 là số liền sau số 99999.
II/ Đồ dùng dạy học
- Gv: Các thẻ ghi số 10.000.
III/ Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ (3-5’). 2 Hs làm BT4 (SGK Trang 145)
Tính nhẩm
a/ 4000 + 500 = 4500	b/ 4000 - (2000-1000) = 1000
6500 - 500 = 6000	 4000 - 2000 + 1000 = 3000
	 → Nhận xét, ghi điểm → chốt.
B. Dạy bài mới 
1/ Giới thiệu bài (1’).
2/ Giới thiệu số 100.000 (8-10’)
- Gv và Hs lấy thẻ có ghi số → GV gắn lên bảng 8 thẻ
+ Có mấy chục nghìn ?
- GV gắn thêm 2 thẻ - mỗi thẻ 10.000
+ 8 chục nghìn thêm 1 chục nghìn là mấy chục nghìn ?
+ 9 chục nghìn thêm 1 chục nghìn là mấy nghìn ?
- Gv viết bảng → 5-7 Hs đọc
+ Số mười chục nghìn gồm mấy chữ số ? một trăm nghìn gồm mấy chữ số ? Là những số nào ?
- Gv giúp Hs hiểu
3/ Thực hành (18-20’)
- Hs nêu y/c - Xác định y/c
- Làm bài → 2 Hs lên thi
→ Nhận xét, tuyên dương
+ Nêu quy luật các dãy số ?
- HS nêu y/c 
+ Bài y/c gì?
- Vạch đầu tiên của các tia số là 5000, vạch thứ hai là 6000
- Vậy 2 vạch biểu diễn 2 số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu ? (10000)
- Hs làm bài → chữa bài
? Hãy nêu cách tìm số liền sau của số 31654
? Số liền trước của số 31654 là số nào
- Làm bài →nhận xét
? Số liền sau của 99999 là số nào
1. Số 100.000
- Có 8 chục nghìn
- 90.000
- 100.000
- 100.000. Đọc : một trăm nghìn
- 100.000 gồm 6 chữ số ; số 1 đứng đầu, 5 số 0 đứng tiếp sau
-100.000 : một trăm nghìn còn gọi là một chục vạn
Bài 1. (7’) Số
a/ 50000, 60000, 70000, , 90000, .
b/ 17000, 18000, ., ..........., 21000,...........
- Số liền trước hơn số liền sau 10000, 1000, 100, 1 đơn vị
Bài 2. (6’) Viết tiếp số thích hợp vào mỗi vạch
 a/ 
 50000 60000 70000 80000 90000 10000
b/ 
 95000 95200 95400 95600 95800 96000
Bài 3. (7’) Số.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
31653
31654
31655
23788
23789
23790
75698
75699
75700
99998
99999
100000
- Số 100000 là số nhỏ nhất có 6 chữ số, nó đứng liền sau số lớn nhất có 5 chữ số là 99999.
C/ Củng cố - dặn dò (3’)
- Chốt nội dung bài + nhận xét.
- Làm bài tập sgk.
IV. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ...ngày .....tháng.....năm 2010
Tiết 133. SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000.
I/ Mục tiêu
Giúp HS
- Luyện nói các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100000
- Giáo dục HS tự giác làm bài
II/ Đồ dùng dạy học
- Gv: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ (3-5’). 2 Hs làm 
- Hs 1 làm BT 1 (SGK Trang 146)
- Hs làm BT 4 (SGK Trang 146)
Bài giải
Sân vận động còn có số chỗ chưa ngồi là:
7000 - 5000 = 2000 (chỗ)
 Đáp số: 2000 chỗ ngồi
B. Dạy bài mới 
1/ Giới thiệu bài (1’).
2/ Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100000 (10-12’)
- Gv viết VD lên bảng - Hs đọc
+ 2 số này là số có mấy chữ số?
+ So sánh 2 số này ntn ?
→ Gv kết luận (như SGK)
- Hs nêu lại
+ Gv viết 2 số lên bảng → HS đọc
+ 1 HS lên bảng điền dấu vào chỗ trống → Lớp làm ra nháp
+ Vì sao em điền dấu < ?
→ GV khẳng định
+ So sánh 100.000 và 99999?
- GV lấy thêm VD cho HS so sánh
3/ Thực hành (18-23’)
- Hs nêu y/c - Xác định y/c
- Hs tự làm bài VBT → 2 Hs làm trên bảng lớp
→ Nhận xét đúng sai
+ Giải thích về 1 số dấu điền được
- HS nêu y/c - xác định y/c
- Làm bài → chữa bài
- Hs làm bài → 2 HS lên thi khoanh nhanh, đúng → nhận xét
+ Vì sao số 73954 là số lớn nhất trong các số?
+ Vì sao số 48650 là số bé nhất trong các số?
- Hs nêu y/c 
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- 1 HS làm bảng phụ → nhận xét → Giải thích cách xếp
- HS đọc y/c - xác định y/c
- Nêu miệng → Giải thích vì sao khoanh vào B
1. So sánh các số trong phạm vi 100.000
a/ So sánh hai số có cùng số chữ số
VD1: 97909786
 - Số có 4 chữ số
- So sánh từng cặp số cùng hàng từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp
 + Hàng nghìn đều là 9
 + Hàng trăm đều là 7
 + Hàng chục có 9 và 8 → 9 > 8
→ 9790 > 9786
b/ So sánh hai số có số các chữ số khác nhau
VD2: So sánh 100.000 và 99.999
Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị
- Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000
- Vì 99999 chỉ có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số 
→ 99999 < 100000 vì 99999 có ít chữ số hơn
- 100000 > 99999 (vì 100000 có nhiều chữ số hơn)
76200 ..>.. 76199
 999 ..<.. 1000 
Bài 1. (5’) >, < , = ?
2543 < 2549
7000 > 6999
4271 = 4271
Bài 2. (5’) >, <, = ?
27000 < 30000
8000 > 9000 - 2000
43000 = 42000 + 1000
Bài 3. (5’) 
a/ Khoanh vào số lớn nhất
 54937; 73945; 39899; 73954
b/ Khoanh vào số bé nhất 48650
- Vì số 48650 là số có hàng chục nghìn bé nhất
Bài 4. (5’) 
a/ Các số 20630; 60302; 30026; 36200
→ Thứ tự từ bé đến lớn: 20630; 30026; 36200; 60302
b/ Các số 47563; 36574; 35647; 65347
 Thứ tự từ lớn đến bé: 65347; 47563; 36574; 35647
Bài 5. (3’) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Số lớn nhất B 49736
C/ Củng cố - dặn dò (3’)
- Chốt nội dung bài + nhận xét, tuyên dương HS tích cực trong giờ, nhắc nhở HS chưa chú ý.
- Làm bài tập sgk trang 146.
IV. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ...ngày .....tháng.....năm 2010
Tiết 134. LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Giúp HS
- Củng cố về so sánh các số có 5 chữ số
- Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số
- Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số
II/ Đồ dùng dạy học
- Gv: Bảng phụ viết nội dung BT1.
III/ Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ (3-5’). 2 Hs Làm Bt1, Bt2 (SGK Trang 147)
→ Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới 
1/ Giới thiệu bài (1’).
2/ Hướng dẫn làm BT (30-32’)
- Hs nêu y/c - Xác định y/c
- Hướng dẫn Mẫu a
+ Trong dãy số này, số nào đứng sau 65000? (số 66000)
+ 65000 cộng thêm bao nhiêu thì bằng 66000 (65000 + 1000 = 66000)
→ Vậy bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1000
- 1 Hs làm bảng phụ → nhận xét
+ Nhận xét quy luật viết dãy số T2, T3, T4 ?
- Hs nêu y/c - xác định y/c
+ Trước khi điền dấu so sánh, chúng ta phải làm gì? (Thực hiện phép tính tìm kết quả → so sánh kết quả điền dấu)
- Làm bài → chữa bài
- Hs nêu y/c - xác định y/c
- 2 HS làm 2 phần → nhận xét, chữa bài
- Hs nêu y/c - xác định y/c
+ HS nêu miệng
+ Vì sao số 9999 là số có 4 chữ số lớn nhất (Vì tất cả số các số có 4 chữ số khác đều bé hơn 9999)
- Hs nêu y/c - xác định y/c
- 2 HS lên bảng làm → nhận xét
Bài 1. (7’) Số ?
a/ 65000; 66000; 67000; 68000; 69000; 70000
b/ 85700; 85800; 85900; 86000; 86100; 86200
c/ 23450; 23460; 23470; 23480; 23490; 23500
d/ 23458; 23459; 23460; 23461; 23462; 23463; 23464
Bài 2. (7’) >, <, = ?
4658 < 4668 24002 = 2400 + 2
72518 > 72189 6532 > 6500 + 30
63791 < 79163 9300 - 300 = 8000 + 1000
Bài 3.(6’) Tính nhẩm
7000 + 200 = 7200 4000 x 2 = 8000
6000 + 3000 = 9000 1000 + 3000 x 2 = 7000
Bài 4. (6’) Số?
a/Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999
b/ Số bé nhất có 4 chữ số: 1000
c/ Số lớn nhất có 5 chữ số: 99999
d/ Số bé nhất có 5 chữ số: 10000
Bài 5. (7’) Đặt tính rồi tính
8473 - 3240 6842 : 2
 8473 6842 2
- 3240 08 3421
 5233 04 
 02
 0 
C/ Củng cố - dặn dò (2’)
- Chốt nội dung bài + nhận xét ý thức học tập của học sinh 
- Làm bài tập sgk trang 147.
IV. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ...ngày .....tháng.....năm 2010
Tiết 135. LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu Giúp HS 
- Nắm thứ tự các số trong phạm vi 100.000
- Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Luyện giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học
- Gv: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ (3-5’). Kiểm tra bài làm ở nhà của HS
- 2 HS làm BT SGK trang 148
 HS 1 làm BT 2a, d 	HS 2 làm BT 2b, c
a/ x + 1536 = 6924 b/ x - 636 = 5618
 x = 6924 - 1536 x = 5618 + 636
 x = 5388 x = 6254
→ Nhận xét, ghi điểm
=> Chốt
B. Dạy bài mới 
1/ Giới thiệu bài (1’).
2/ Hướng dẫn làm BT (30’)
- Hs nêu y/c - Xác định y/c
- Hs làm bài → nêu kết quả
- Nhận xét, chữa bài
- Hs đọc y/c - xác định y/c
- Hs làm bài trên bảng phụ → giải thích cách viết từng dãy số
- Hs nêu y/c - xác định y/c
- 2 HS làm trên bảng lớp
→ Nhận xét
+ Muốn tìm số hạng chưa biết (SBT, SBC, Thừa số) làm ntn?
- HS nêu BT. GV tóm tắt
+ BT cho biết gì? Hỏi gì?
+ BT thuộc dạng toán nào?
- 1 HS làm bảng lớp → nhận xét
Bài 1. (7’) Viết (theo mẫu)
Viết số: 86030
Đọc số: tám mươi sáu nghìn không trăm ba mươi
Bài 2. (7’) Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm
a/ 4397; 4398; 4399; 4400
b/ 34568; 34569; 34570; 34571; 34572
c/ 99995; 99996; 99997; 99998
Bài 3.(8’) Tìm x
a/ X + 2143 = 4465 b/ X- 2143 = 4465
 X = 4465 - 2143 X= 4465 + 2143
 X = 2322 X = 6608
c/ X : 2 = 2403 d/ X x 3 = 6963
 X = 2403 x 2 X = 6963 : 3 
 X= 4806 X = 2321
Bài 4. (8’) Giải bài toán
Tóm tắt
10l xăng: 100 km
8l xăng.km ?
Bài giải
Một lít xăng chạy được số km là:
100 : 10 = 10 (km)
Tám lít xăng chạy được số km là:
10 x 8 = 80 (km)
 Đ/s: 80 km
C/ Củng cố - dặn dò (3’)
- Nội dung bài + nhận xét ý thức học tập của học sinh 
- Về nhà làm bài tập sgk trang 149.
IV. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ........ngày......tháng.....năm 2010.
Tiết 136: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I, Mục tiêu:
Giúp hs
- Bước ... 
20 x 9 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2
3/ Củng cố - dặn dò (3’)
- 1 HS nêu lại cách tính diện tích HCN.
- Chốt nội dung + nhận xét
- Về nhà làm bài tập SGK trang 152
IV. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 139: LUYỆN TẬP
I,Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho sẵn 
- HS giải bài toán nhanh, chính xác .
II, Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III, Các hoạt động dạy học:
1, Bài cũ (3-5’)
- 2hs làm bt3, mỗi em làm 1 phần
- Kiểm tra bài làm ở nhà của hs
+ Nêu miệng bt 2
- Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật
→ Nhận xét, ghi điểm → chốt nội dung
2, Dạy bài mới 
2.1. GT bài (1’)
2.2, Hướng dẫn làm bài tập
-HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Nhận xét đơn vị đo chiều dài và chiều rộng( không cùng đơn vị đo)
- Lớp làm vở bt - 1hs làm trên bảng lớp
→nhận xét, chữa bài- điểm.
→Chốt kiểm tra
-2 hs đọc bài toán
- Gv cho hs quan sát hình vẽ
+ Bài tập cho biết gì? Hỏi gì?
+ Hình H gồm hình chữ nhật nào?
+ Để tính diện tích hình H ta phải tính diện tích hình nào?
- Hs làm bài → 2 Hs làm trên bảng phụ.
→ Nhận xét, cho điểm
→ Chốt.
- Hs đọc bài toán 
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
+ Để tính diện tích hình chữ nhật ta phải biết gì?
- Học sinh làm bài→ 1 học sinh giải bảng lớp - Nhận xét, cho điểm.
- Học sinh đọc y/c - Tư làm bài 
→ Nhận xét, chữa bài.
+ Tại sao điền Đ?
3, Củng cố, dặn dò(2’)
- Nội dung bài - Nhận xét giờ, học và làm bài SGK.
Bài1 (7’).
Tóm tắt
Chiều dài : 3dm
Chiều rộng: 8cm
a, Chu vi ... cm?
Diện tích... cm2?
Bài giải
Đổi: 3dm = 30cm
Diện tích hình chữ nhật là:
30 x 8 = 240(cm2)
Chu vi hình chữ nhật là
(30 + 8) x 2 = 76(cm)
Đáp số : 76cm ; 240cm2
* Tính chu vi , diện tích hình chữ nhật
Bài 2 (10’)
8cm
 A 25cm B
7cm
 D E C
 15cm
 H G
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
25 x 8 = 200(cm2)
Diện tích hình chữ nhật DEGH là
15 x 7 = 105(cm2)
Diện tích hình H là
200 + 105 = 305(cm2)
 Đáp số : 305cm2
Bài 3 (10’)
Tóm tắt
Chiều rộng : 8cm
Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng
Diện tích ... cm2 ?
Chu vi ... cm?
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là
8 x 3 = 24(cm)
Diện tích hình chữ nhật là
24 x 8 = 192(cm2)
Chu vi hình chữ nhật là
(24 + 8) x 2 = 64(cm)
 Đáp số : 192cm2 ; 64cm
Bài 4 (6’). Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Diện tích hình A bằng diện tích hình B Đ
+Vì diện tích hình A bằng 200cm2
+ Vì diện tích hình B bằng 200cm2
Tiết 140: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I- Mục tiêu: 
- Giúp hs nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông, theo số đo cạnh của nó.
II- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Hình vuông cạnh 4cm, 10cm.
III-Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ(3-5’)
-Kiểm tra bài ở nhà của học sinh.
- Nêu đặc điểm chung của hình vuông. 
→ Nhận xét.
2. Dạy bài mới
2.1 Giới thiệu bài (1’)
2.2 Giới thiệu quy tắc (12-15’)
- GV phát cho mỗi hs một hình vuông như sgk.
+ Quan sát, cho biết hình vuông có mấy ô?
Em làm thế nào để được 9 ô vuông?
- HD để tìm số ô vuông.
-GV giới thiệu và gắn hình vuông ABCD lên bảng (hình đã phóng to)
+ Quan sát: các ô vuông được chia làm mấy hàng?
- Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
+ Có 3 hàng,mỗi hàng có 3 ô vuông. Tất cả có bao nhiêu ô vuông?
+ Quy định cạnh của mấy ô vuông là 1cm, thì diện tích mỗi ô vuông là cm2?
+Vậy hình vuông ABCD có diện tích là bao nhiêu?
→ Vừa tìm được diện tích hình vuông dựa vào số ô vuông của hình vuông. Ngoài cách này tìm hiểu cách khác.
- Y/C hs dùng thước đo cạnh hình vuông → Báo cáo.
- Y/C thực hiện phép nhân.
+ Kết quả này có giống kết quả trên không?
→ 9cm2 là diện tích hình vuông ABCD.
→ GV rút ra quy tắc.
- HS đọc quy tắc.
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta phải biết gì? Lưu ý điều gì?
2.3: Thực hành:
- HS đọc bài toán: bài toán cho biết gì? hỏi gì?
+ Tính diện tích dựa vào quy tắc vừa học.
+ Nêu quy tắc tính chu vi hình vuông.
+ HS làm bài → nhận xét, cho điểm.
- Học sinh đọc yêu cầu. GV tóm tắt.
→ Phân tích bài toán.
- Nhận xét đơn vị của diện tích? (đổi cm2).Vận dụng quy tắc làm bài.
Một học sinh làm trên bảng lớp → Nhận xét, cho điểm.
- HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn tính diện tích hình vuông phải biết gì?
Hs giải vở bài tập - Chữa bài.
- HS đọc bài toán - phân tích bài toán: cho biết gì? hỏi gì?
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải biết gì?
Làm bài - chữa bài.
1. Diện tích hình vuông:
- 9 ô vuông.
- Đếm; cộng 3+3+3 ; nhân 3 x 3.
- 3 hàng
- Mỗi hàng có 3 ô vuông
Hình vuông ABCD có:
 3 x 3 =9 ( ô vuông)
- Mỗi ô vuông có diện tích 1cm2
Diện tích hình vuông ABCD là:
3 x 3 = 9 (cm2)
- Cạnh 3cm. 
3 x 3 = 9 (cm2)
- Đều có diện tích là: 9cm2.
* Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Áp dụng: Tính diện tích hv cạnh 5cm.
Bài 1 ( 7’) Viết vào ô trống ( theo mẫu)
Cạnh HV
Diện tích HV
Chu vi HV
2cm
2 x 2 = 4cm2
2 x 4 = 8cm
4cm
4x4 = 16cm2
4 x4 =16 cm
Bài 2 (8’) Tóm tắt:
Cạnh hình vuông: 40mm.
Diện tích:.......cm2?
Bài giải:
Đổi: 40mm = 4cm
Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16(cm2)
Đ/S: 16cm2.
Bài 3 (8’)
Bài giải:
Cạnh hình vuông là:
24 : 4 = 6(cm)
Diện tích hình vuông là:
6 x 6 = 36(cm2)
 Đ/S : 36cm2
Bài 4 ( 9’) Ghép 6 miếng bìa như hình vuông cạnh 4cm thành hình chữ nhật. Tính S hcn.
 Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
4 x 3 = 12(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
4 x 2 = 8(cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 8 = 96(cm2)
 Đ/S: 96cm2.
3. Củng cố - dặn dò (3’)
- Nêu lại quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Nhận xét giờ.
Về nhà làm bài tập sgk
IV- Rút kinh nghiệm:
Tiết 141: LUYỆN TẬP
 I- Mục tiêu:
- Rèn cho hs kĩ năng tính diện tích hình vuông
- HS làm nhanh, chính xác.
II- Đồ dùng dạy học:
III- Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ(3-5’) :HS1 làm bt2 - tr 154
 HS2 làm bt3 -tr 154
- Kiểm tra vở bài tập
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hv ta làm như thế nào?
- Nhận xét, cho điểm → chốt nội dung.
2. Dạy bài mới:
2.1: Giới thiệu bài (1’)
2.2: Hướng dẫn làm bài:
-HS đọc y/c. xác định y/c.
+Nêu lại quy tắc tính diện tích hình vuông.
- HS làm bài vở bài tập. 1 hs làm bảng lớp → Nhận xét.
-HS đọc y/c. Xác định y/c.
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
Hướng dẫn:
 B1: Tìm diện tích một viên gạch hình vuông.
 B2: Tìm diện tích của mảng tường.
-HS đọc y/c . Xác định y/c.
 3cm
Cho hs nhận dạng hình chữ nhật, hình vuông.
- Bài toán y/c:
a, Tính chu vi mỗi hình?
b, Tính diện tích 2 hình, so sánh diện tích 2 hình?
- Y/C hs làm - 2 hs giải bảng lớp, mỗi hs làm 1 phần.
- Chữa bài, chốt, kiểm tra cách tính chu vi, diện tích hình vuông.
Bài 1(8’) Tính diện tích hình vuông có cạnh là:
a, 8cm
b, 6cm
 Bài giải
a, Diện tích hình vuông là:
 8 x 8 = 64(cm2)
b, Diện tích hình vuông là :
 6 x 6 = 36 (cm2)
 Đ/S : a, 64cm2
 b, 36cm2
Bài 2(10’)
 Bài giải:
Diện tích của một viên gạch là:
 10 x 10 = 100(cm2)
Diện tích mảng tường được ốp là:
 100 x 8 = 800(cm2)
 Đ/S: 800cm2
Bài 3 (13’)
 M N C D 
 P Q G E 
 7cm 5cm
Bài giải:
a, Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(7 + 3) x 2 = 20(cm)
Chu vi hình vuông là:
5 x 4 = 20(cm)
b, Diện tích hình chữ nhật MNPQ là :
7 x 3 = 21(cm2)
Diện tích hình vuông CDEG là :
5 x 5 = 25(cm2)
Diện tích hình chữ nhật kém diện tích hình vuông là :
25 - 21 = 4(cm2)
 Đ/S : a, 20cm ; 20cm.
 b, 21cm2 ; 25cm2.
3. Củng cố - dặn dò (2’)
-Chốt nội dung toàn bài
- Làm bài tập sgk trang 154; Học thuộc quy tắc tính chu vi, diện tích hình vuông va hình chữ nhật.
IV- Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 142: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000
I, Mục tiêu:Giúp hs
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100.000 bao gồm đặt tính và tính đúng
Củng cố về giải toán có lời văn về hai phép tính và tính diện tích hình chữ nhật
Rèn cho hs kỹ năng tính, tính đúng
II, Đồ dùng day học:
III, Các hoạt động dạy học:
1, Bài cũ (3-5’): - HS1- BT1 -sgk 154
 -HS2- BT2 - sgk 154
 - Kiểm tra quy tắc tính shv, shcn
 → Nhận xét, cho điểm=> chốt nội dung
2, Dạy bài mới:
2.1: G. t bài (1’)
2.2 : Hướng dẫn thực hiện phép cộng (10’)
a, Hình thành phép cộng ;
- GV nêu bài toán: Tìm tổng của 2 số:
 45732+36194
HS đọc pt
+ Dựa vào cách thực hiện phép cộng số có 4 chữ số- hs thực hiện- báo cáo két quả
- HS nêu cách đặt tính 
+ Ta bắt đầu cộng từ đâu 
- HS nêu các bước cộng
→ Chốt lại cách cộng 
+ muốn thực hiện phép cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm ntn?
- Áp dụng
- 1hs thực hiện bảng lớp- lớp làm ra nháp- nhận xét
2.3: Thực hành (18-20’)
- HS nêu y/c, xác định y/c
- 2hs làm bảng lớp- lớp làm vbt
→ Nhận xét, chữa bài
+ Nêu lại cách cộng một phép tính bất kỳ
- 2 hs đọc bài toán- gv tóm tắt
→ Nêu lại bài tập
+ B toán cho gì? hỏi gì?
+ Muốn biết hai phân xưởng làm đc bao nhiêu cái áo ta phải tìm gì?
- cho hs giải bài- 1hs làm bảng phụ- nx
3, Củng cố, dặn dò(2’)
- Chốt nội dung bài+ nhận xét
- VN: làm bài tập sgk/ 155
45732+36194
 45732
+ 36194
 81926
Vậy : 45732+ 36194= 81926
- 2 bước : đặt tính (thẳng cột....
 tính từ phải sang trái
18257+ 64439
Bài 1(10’) : Đặt tính rồi tính.
36472+ 55418 78219+ 16758
 36472 78219
+55418 + 16758
 91890 94977
Bài 2 (8’)
 Tóm tắt
phân xưởng 1 : 4620 cái áo
Phân xưởng 2 nhiều hơn : 280 cái áo
hai phân xưởng.........cái áo ?
 Bài giải
Phân xưởng 2 làm được số cái áo là :
4620+ 280= 4900 (cái)
Hai phân xưởng làm được số cái áo là :
4620+ 4900= 9520(cái)
 Đ/s : 9520 cái áo
bài 3 (10’)
 Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 3+3= 6(cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
 6x3= 18 (cm2)
 Đ/s: 18cm2
+ IV, Rút kinh nghiệm:
- Bài 3 nhiều em chưa biết tìm chiều dài của hcn trước khi tính diện tích hcn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tiet_132_den_tiet_142.doc