Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 14: Bảng chia 9 - Năm học 2019-2020

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 14: Bảng chia 9 - Năm học 2019-2020

II, Kiểm tra bài cũ.

- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 9.

- Gọi 2 HS làm bài tập:

9 x 6 + 17 = ; 9 x 7 – 25 =

- Gọi HS khác nhận xét.

- GV nhận xét và tuyên dương.

III, Bài mới.

1. Giới thiệu bài:

- GV: Chúng ta đã được học những bảng nhân mấy?

- GV: Vậy chúng ta đã học những bảng chia nào?

- GV: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn lớp ta bảng chia cuối cùng trong bảng cửu chương. Đó là bảng chia 9. Để lập được bảng chia 9 này, chúng ta sẽ dựa vào bảng nhân 9 đã học.

- GV chiếu tên bài.

 

docx 7 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 14: Bảng chia 9 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/5/2020
Ngày dạy: 17/5/2020
Chủ nhật, ngày 17 tháng 5 năm 2020
Toán
BẢNG CHIA 9
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào bảng nhân 9 để lập bảng chia 9 và học thuộc bảng chia 9.
- Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải toán (về chia thành 9 phần bằng nhau và chia theo nhóm 9).
 - Tích cực học tập và có ý thức vận dụng bảng chia 9 để tính toán trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Giáo viên: SGK, thước, powerpoint, các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
	- Học sinh: SGK, tập, bảng con, nháp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
I, Ổn định tổ chức.
- Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình.
- Cả lớp hát.
3 phút
II, Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 9.
- Gọi 2 HS làm bài tập:
9 x 6 + 17 = ; 9 x 7 – 25 =
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương.
- 1 HS đọc bảng nhân 9.
- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính.
- Cả lớp làm vào vở nháp, mỗi học sinh làm một phép tính.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
2 phút
III, Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- GV: Chúng ta đã được học những bảng nhân mấy? 
- GV: Vậy chúng ta đã học những bảng chia nào? 
- GV: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn lớp ta bảng chia cuối cùng trong bảng cửu chương. Đó là bảng chia 9. Để lập được bảng chia 9 này, chúng ta sẽ dựa vào bảng nhân 9 đã học.
- GV chiếu tên bài.
- HS : bảng nhân 2,3,4,5,6,7,8,9.
- HS: bảng chia 2,3,4,5,6,7,8.
- 3-4 HS nhắc lại tên bài.
17 phút
2. Lập bảng chia 9
- Gắn lên bảng một tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 lấy 1 lần được mấy?
- Hãy nêu phép tính tương ứng?
- Nêu bài toán: Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? 
- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu. 
- Viết lên bảng phép tính 9 : 9 = 1 và yêu cầu học sinh đọc phép tính này. 
- Tiến hành tương tự với một vài phép tính khác. 
- Có thể xây dựng bảng chia bằng cách cho phép nhân và yêu cầu học sinh viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 9. 
Học thuộc bảng chia 9: 
- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 9 vừa lập được. 
- Có nhận xét gì về số bị chia và số chia của các phép chia trong bảng chia 9? 
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 9? 
- Gọi 2-3 HS đọc lại bảng chia 9.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh thuộc lòng bảng chia 9.
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 9, lưu ý các em ghi nhớ các đặt điểm đã phân tích của bảng chia này để học thuộc cho nhanh. 
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng bảng chia 9. 
- 9 lấy 1 lần bằng 9.
- Phép tính 9 x 1 = 9
- Có tất cả là 1 ( tấm bìa )
- Phép tính 9 : 9 = 1
- HS đọc:
9 : 9 = 1 ( chín chia chín bằng một)
- 9 : 9 = 1 là phép tính ngược lại của 9 x 1 = 9. 
9 : 9 = 1
18 : 9 = 2
27 : 9 = 3
36 : 9 = 4
45 : 9 = 5
 54 : 9 = 6
63 : 9 = 7
72 : 9 = 8
81 : 9 = 9
90 : 9 = 10
- Số bị chia là số từ 9 đến 90 mỗi lần thêm 9 đơn vị. Số chia đều là 9.
- Các kết quả lần lượt là: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10.
- 2-3 HS đọc lại bảng chia 9.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc thuộc lòng bảng chia 9. 
- HS thi nhau đọc thuộc bảng chia.
4 phút
4 phút
3. Luyện tập.
Để khắc sâu kiến thức, chúng ta cùng chuyển sang phần luyện tập.
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
( 3 cột )
- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi vài HS trình bày kết quả.
- Gọi HS.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- 9 x 5 = ?
- Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể ghi ngay kết quả của phép tính 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 3 HS lên bảng làm.
- Gọi vài HS trình bày kết quả.
- Gọi HS.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì?
- Yều HS thảo luận nhóm đôi, ghi tóm tắt và giải bài toán vào phiếu học tập, 1 HS làm bảng phụ.
 Tóm tắt
9 túi: 45 kg.
1 túi :..kg?
- Thu 5 phiếu nhanh nhất.
- Gọi HS nhận xét bảng phụ.
- GV nhận xét bảng phụ và phiếu học tập.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở Thực hành toán và Tiếng Việt, 1 HS làm vào bảng phụ.
- GV theo dõi HS làm bài, kèm HS yếu.
 Tóm tắt
9kg : 1 túi.
45kg :.......túi?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Vì sao phép tính giải của 2 bài giống nhau mà danh số của phép tính lại khác nhau?
- Tính nhẩm.
- HS làm vào nháp, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả phép tính.
18 : 9 = 2
45 : 9 = 5
9: 9 = 1
27 : 9 = 3
72 : 9 = 8
90 : 9 = 10
54 : 9 = 6
36 : 9 = 4
81 : 9 = 9
- HS nhận xét.
- 9 x 5 = 45
- HS nhận xét.
- Khi đã biết 9 x 5 = 45 ta có thể ghi ngay kết quả 45 : 9 = 5; 45 : 5 = 9, vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
9 x 5 = 45
45 : 9 = 5
45: 5 = 9
 9 x 6 = 54
54 : 9 = 6
54 : 6 = 9
9 x 7 = 63
63 : 9 = 7
63 : 7 = 9
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Có 45 kg gạo được chia đều cho 9 túi.
- Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
- HS thảo luận theo cặp, làm bài vào phiếu và bảng phụ.
 Bài giải
Mỗi túi có số kg gạo là:
 45 : 9 = 5 (kg )
 Đáp số : 5 kg gạo
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, và bảng phụ.
Bài giải.
Có số túi gạo là:
 45 : 9 = 5 (túi)
 Đáp số : 5 túi.
- HS nhận xét.
- Vì bài 4 có 45 kg chia cho kg của 1 túi thì sẽ ra số túi là 5.
Như vậy phép tính giống nhau nhưng ý nghĩa phép tính lại khác nhau nên danh số khác nhau.
5 phút
IV, Củng cố - Dặn dò.
- Trò chơi: “ Ai nhanh hơn”
Luật chơi: GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em tính toán trong thời gian 30 giây. Nhóm nào có nhiều đáp án chính xác và nhanh hơn sẽ giành chiến thắng.
• Bài Toán: Tính:
3 x 6 : 9 
9 x 2 x 2
4 x 9 + 54 : 9
- Yêu cầu HS nhắc lại bảng nhân 9 ( nếu thời gian còn ít )
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem trước và chuẩn bị bài sau: 
 “ Luyện tập”.
3 x 6 : 9 = 18 : 9 = 2
9 x 2 x 2 = 9 x 4 = 36
4 x 9 + 54 : 9 = 36 + 6 = 42
Ngày  tháng  năm 2020	
 Giáo viên hướng dẫn	 Nhóm thực hiện 
	 Nhóm 6
	 	 Lê Kim Hoa
	 Ngô Văn Tiến 
	 	 Hoàng Tuấn Anh
	 Hồ Minh Anh

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_tuan_14_bang_chia_9_nam_hoc_2019_2020.docx