I. Mục tiêu:
Giúp hs:
-Nắm được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét .
-Biết được quan hệ giữa dm , cm , m .
-Biết cách làm các phép tính cộng , trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn vị mét .
-Bước đầu tập đo độ dài và tập ước lượng theo đơn vị mét .
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước mét (thước thẳng bằng nhựa hoặc gỗ) với các vạch chia thành từng cm (hoặc dm).
-Một sợi dây dài 3m
NguyƠn ThÞ Thuý Trêng tiĨu häc D¬ng Néi A Thø s¸u ngµy th¸ng n¨m 20 Toán Mét I. Mục tiêu: Giúp hs: -Nắm được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét . -Biết được quan hệ giữa dm , cm , m . -Biết cách làm các phép tính cộng , trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn vị mét . -Bước đầu tập đo độ dài và tập ước lượng theo đơn vị mét . II. Đồ dùng dạy học: -Thước mét (thước thẳng bằng nhựa hoặc gỗ) với các vạch chia thành từng cm (hoặc dm). -Một sợi dây dài 3m III. Hoạt động trên lớp: Bài cũ: Điền dấu : > , < , = 543 534 670 676 695 600 + 95 Nhận xét bài cũ . 2 .Bài mới: Giới thiệu bài : Mét HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Ôn tập , kiểm tra: GV yêu cầu HS : Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét và thước mét. a. GV hướng ddẫn HS : -Giới thiệu : Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét . -GV vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng 1 m ( nối 2 chấm từ vạch số 0 đến vạch số 100) và nói : Độ dài đoạn thẳng này là 1 mét . GV : Mét là đơn vị đo độ dài . Mét viết tắt là m. -Ghi : -Yêu cầu HS : Đoạn thẳng này dài mấy dm ? Một mét bằng mười đêximet . 1 m = 10 dm 10 dm = 1m b.Gọi 2 , 3 HS : 1mét bằng bao nhiêu cm ? 1m = 100 cm . Thực hành: Bài 1:Số? Yêu cầu HS 1 m = cm cm = 1 m 1 dm = cm dm = 1 m Bài 2 : Tính 17 m + 6 m = 15 m – 6 m = 8 m + 30 m = 38 m – 24 m = 47m + 18 m = 74 m – 59 m = Bài 3: -GV đọc đề toán -Hướng dẫn HS phân tích đề toán . -Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và giải , cà lớp làm bài vào vở . Nhận xét. Bài 4 : Viết cm hoặc m vào chỗ trống a)Cột cờ trong sân trường cao 10 b)Bút chì dài 19 .. c)Cây cau cao 6 d)Chú Tư cao 165 -Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1 cm , 1 dm . -Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1 cm , 1 dm . -Hãy chỉ ra trong thực tế các đồ vật dài khoảng 1 dm . -Quan sát cái thước mét (có chia vạch từ 0 đến vạch100) . Đơn vị mét dùng để đo độ dài. 4-5 HS nhắc lại . - Viết m vào bảng con . Đọc là mét . -Dùng thước 1 dm đo độ dài đoạn thẳng trên . HS vừa đo vừa đếm để trả lời câu hỏi : -Dài 10 dm . 1 mét = 10 đêximet. -Quan sát các vạch chia trên thước và trả lời câu hỏi : -Một mét bằng một tram xăng timet . -Vài HS nhắc lại ; 1m = 10 dm ; 1m = 100 cm Nêu yêu cầu bài tập . 2 hs nêu lại 1m = 100 cm ; 1m = 10 dm 1 m = 100 cm 100 cm = 1 m 1 dm = 10 cm 10 dm = 1 m Nêu yêu cầu của bài tập. 17 m + 6 m = 23m 8 m + 30 m = 38 m 47m + 18 m = 65 m 15 m – 6 m = 9 m 38 m – 24 m = 14 m 74 m – 59 m = 15 m -2 HS đọc đề toán . -Cả lớp đọc thầm . -Đề toán cho biết gì ? Cây dừa cao 8m , cây thông cao hơn cây dừa 5 m . -Đề toán hỏi gì ? Cây thông cao bao nhiêu mét ? Tóm tắt : 8 m Cây thông | | 5 m Cây dừa | | | ? m Bài giải Chiều cao của cây dừa là : 8 : 5 = 13 (m) Đáp số : 13 m Nêu yêu cầu của bài tập. a)Cột cờ trong sân trường cao 10 m b)Bút chì dài 19 cm c)Cây cau cao 6 m d)Chú Tư cao 165 cm 3 4 Củng cố: Trò chơi: Thi tiếp sức 1 m= c m; 20 cm = dm; 4 dm = cm. 700 cm = m; 8 m = dm; 300 cm = m Nhận xét, tuyên dương nhóm làm nhanh đúng. Dặn dò : Về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học. 77777777777111111122222222222222222. -Biết so sánh các khoảng cách (đo bằng km). II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Việt Nam . III. Hoạt động trên lớp: Bài cũ: -Số ? 1 dm = cm cm = 1m 1 m = cm dm = 1 m -Tính : 17 cm + 6 cm = 74 m – 59 m = Nhận xét bài cũ. 2 .Bài mới: Giới thiệu bài : Đêximet HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Giới thiệu đơn vị đo độ dài : kilômet (km) -Các em đã học các đơn vị đo độ dài nào rồi? -Để đo độ dài quãng đường từ nhà em đến trường , người ta dùng một đơn vị lớn hơn đó là kilômet . -Ghi : Kilômet viết tắt là km 1 km = 1000 m Đơn vị kilômet dùng để làm gì? Thực hành: Bài 1:Số? Yêu cầu HS 1 km = m m = 1 km 1 m = dm dm = 1 m 1 m = cm cm = 1 dm Bài2 Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau a)Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu kilômet ? b) Quãng đường từ B đến D dài bao nhiêu kilômet ? c) Quãng đường từ C đến A dài bao nhiêu kilômet ? Bài 3: Nêu số đo thích hợp Quãng đường Dài Hà Nội- Cao Bằng 285 km Hà Nội – Lạng Sơn Hà Nội – Hải Phòng Hà Nội – Vinh Vinh –Huế Thành Phố Hồ Chí Minh-Cần Thơ Thành Phố Hồ Chí Minh-Cà Mau -Cho hs xem bản đồ Việt Nam . Nhận xét. Bài 4 : a)Cao Bằng và Lạng Sơn , nơi nào xa Hà Nội hơn ? b)Lạng Sơn và Hải Phòng , nơi nào gần Hà Nội hơn ? c)Quãng đường nào dài hơn : Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế ? d) Quãng đường nào ngắn hơn : Thành Phố Hồ Chí Minh-Cần Thơ hay Thành Phố Hồ Chí Minh-Cà Mau ? Đêximet , xăngtimet , mét 5,6 HS nhắc lại. Viết km vào bảng con. Đơn vị kilômet dùng để đo độ dài. 4-5 HS nhắc lại . Nêu yêu cầu bài tập . 2 hs nêu lại 1m = 100 cm ; 1m = 10 dm 1 km = 1000 m 1000 m = 1 km 1 m = 10 dm 10 dm = 1 m 1 m = 100 cm 100 cm = 1 dm Nêu yêu cầu của bài tập. a)Quãng đường từ A đến 23 kilômet . b) Quãng đường từ A đếnC dài 42kilômet c) Quãng đường từ C đếùn A dài 48 kilômet. Nêu yêu cầu của bài tập. -Xem và biết các địa danh trên bản đồ . Quãng đường Dài Hà Nội- Cao Bằng 285 km Hà Nội – Lạng Sơn 169 km Hà Nội – Hải Phòng 102 km Hà Nội – Vinh 308 km Vinh –Huế 368 km Thành Phố Hồ Chí Minh-Cần Thơ 174 km Thành Phố Hồ Chí Minh-Cà Mau 354 km a)Cao bằng xa hơn . b)Hài phòng . c)Vinh Huế . d) Thành Phố Hồ Chí Minh-Cần Thơ 3 4 Củng cố: Trò chơi: Thi tiếp sức -Mỗi em trong nhóm lần lượt điền kết quả vào chỗ chấm. 1 km = m; 20 cm = dm; 4 dm = cm. 7000 m = km; 8 km = m; 30 cm = dm Nhận xét, tuyên dương nhóm làm nhanh đúng. Dặn dò Về nhà xem lại bài,làm bài trong VBT Toán. Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: