Giáo án môn Toán lớp 3 - Tiết 145: Mét

Giáo án môn Toán lớp 3 - Tiết 145: Mét

I. Mục tiêu:

 Giúp hs:

 -Nắm được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét .

 -Biết được quan hệ giữa dm , cm , m .

-Biết cách làm các phép tính cộng , trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn vị mét .

-Bước đầu tập đo độ dài và tập ước lượng theo đơn vị mét .

II. Đồ dùng dạy học:

-Thước mét (thước thẳng bằng nhựa hoặc gỗ) với các vạch chia thành từng cm (hoặc dm).

-Một sợi dây dài 3m

 

doc 5 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1242Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Tiết 145: Mét", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NguyƠn ThÞ Thuý Tr­êng tiĨu häc D­¬ng Néi A 
Thø s¸u ngµy th¸ng n¨m 20
Toán
Mét
I. Mục tiêu:
 Giúp hs:
 -Nắm được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét . 
 -Biết được quan hệ giữa dm , cm , m .
-Biết cách làm các phép tính cộng , trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn vị mét .
-Bước đầu tập đo độ dài và tập ước lượng theo đơn vị mét .
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước mét (thước thẳng bằng nhựa hoặc gỗ) với các vạch chia thành từng cm (hoặc dm).
-Một sợi dây dài 3m 
III. Hoạt động trên lớp:
Bài cũ:
 Điền dấu : > , < , =
 543  534 670  676 695  600 + 95 
Nhận xét bài cũ .
2 .Bài mới: 
Giới thiệu bài : Mét 
HĐ
 Giáo viên
 Học sinh
 1
 2
3
Ôn tập , kiểm tra:
GV yêu cầu HS :
Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét và thước mét.
a. GV hướng ddẫn HS :
-Giới thiệu : Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét .
-GV vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng 1 m ( nối 2 chấm từ vạch số 0 đến vạch số 100) và nói :
Độ dài đoạn thẳng này là 1 mét .
GV : Mét là đơn vị đo độ dài . Mét viết tắt là m.
-Ghi : 
-Yêu cầu HS :
 Đoạn thẳng này dài mấy dm ?
 Một mét bằng mười đêximet .
 1 m = 10 dm 
 10 dm = 1m 
b.Gọi 2 , 3 HS :
1mét bằng bao nhiêu cm ?
 1m = 100 cm .
Thực hành:
Bài 1:Số?
Yêu cầu HS
 1 m =  cm  cm = 1 m 
 1 dm =  cm  dm = 1 m 
Bài 2 : Tính 
17 m + 6 m = 15 m – 6 m =
8 m + 30 m = 38 m – 24 m = 
47m + 18 m = 74 m – 59 m =
Bài 3: 
-GV đọc đề toán 
-Hướng dẫn HS phân tích đề toán .
-Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và giải , cà lớp làm bài vào vở .
Nhận xét.
Bài 4 : Viết cm hoặc m vào chỗ trống 
a)Cột cờ trong sân trường cao 10 
b)Bút chì dài 19 ..
c)Cây cau cao 6 
d)Chú Tư cao 165 
-Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1 cm , 1 dm .
-Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1 cm , 1 dm .
-Hãy chỉ ra trong thực tế các đồ vật dài khoảng 1 dm .
-Quan sát cái thước mét (có chia vạch từ 0 đến vạch100) . 
Đơn vị mét dùng để đo độ dài.
4-5 HS nhắc lại .
- Viết m vào bảng con . Đọc là mét .
-Dùng thước 1 dm đo độ dài đoạn thẳng trên . 
HS vừa đo vừa đếm để trả lời câu hỏi :
-Dài 10 dm .
1 mét = 10 đêximet.
-Quan sát các vạch chia trên thước và trả lời câu hỏi :
-Một mét bằng một tram xăng timet .
-Vài HS nhắc lại ;
1m = 10 dm ; 1m = 100 cm 
Nêu yêu cầu bài tập .
2 hs nêu lại 1m = 100 cm ; 1m = 10 dm 
 1 m = 100 cm 100 cm = 1 m 
 1 dm = 10 cm 10 dm = 1 m 
Nêu yêu cầu của bài tập.
17 m + 6 m = 23m 
8 m + 30 m = 38 m 
47m + 18 m = 65 m 
15 m – 6 m = 9 m 
38 m – 24 m = 14 m 
74 m – 59 m = 15 m
-2 HS đọc đề toán . 
-Cả lớp đọc thầm .
-Đề toán cho biết gì ?
 Cây dừa cao 8m , cây thông cao hơn cây dừa 5 m .
-Đề toán hỏi gì ?
 Cây thông cao bao nhiêu mét ?
 Tóm tắt : 8 m
Cây thông | | 5 m 
Cây dừa | | |
 ? m
 Bài giải 
 Chiều cao của cây dừa là :
 8 : 5 = 13 (m)
 Đáp số : 13 m 
Nêu yêu cầu của bài tập.
a)Cột cờ trong sân trường cao 10 m
b)Bút chì dài 19 cm 
c)Cây cau cao 6 m
d)Chú Tư cao 165 cm
 3
 4
Củng cố: Trò chơi: Thi tiếp sức
 1 m= c m; 20 cm =  dm; 4 dm =  cm.
 700 cm =  m; 8 m =  dm; 300 cm =  m
Nhận xét, tuyên dương nhóm làm nhanh đúng.
Dặn dò : Về nhà xem lại bài.
Nhận xét tiết học.
77777777777111111122222222222222222.
 -Biết so sánh các khoảng cách (đo bằng km).
II. Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Việt Nam .
III. Hoạt động trên lớp:
Bài cũ:
 -Số ? 1 dm =  cm  cm = 1m 1 m =  cm  dm = 1 m 
 -Tính :
 17 cm + 6 cm = 74 m – 59 m =
Nhận xét bài cũ.
2 .Bài mới: 
Giới thiệu bài : Đêximet
HĐ
 Giáo viên
 Học sinh
 1
 2
Giới thiệu đơn vị đo độ dài : kilômet (km)
 -Các em đã học các đơn vị đo độ dài nào rồi?
-Để đo độ dài quãng đường từ nhà em đến trường , người ta dùng một đơn vị lớn hơn đó là kilômet .
-Ghi : Kilômet viết tắt là km 
 1 km = 1000 m
Đơn vị kilômet dùng để làm gì?
Thực hành:
Bài 1:Số?
Yêu cầu HS
 1 km =  m  m = 1 km 
 1 m =  dm  dm = 1 m 
 1 m =  cm  cm = 1 dm 
Bài2 Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau 
a)Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu kilômet ?
b) Quãng đường từ B đến D dài bao nhiêu kilômet ?
c) Quãng đường từ C đến A dài bao nhiêu kilômet ?
Bài 3: Nêu số đo thích hợp 
 Quãng đường 
 Dài 
Hà Nội- Cao Bằng 
285 km
Hà Nội – Lạng Sơn 
Hà Nội – Hải Phòng 
Hà Nội – Vinh 
Vinh –Huế 
Thành Phố Hồ Chí Minh-Cần Thơ
Thành Phố Hồ Chí Minh-Cà Mau 
-Cho hs xem bản đồ Việt Nam .
Nhận xét.
Bài 4 : 
a)Cao Bằng và Lạng Sơn , nơi nào xa Hà Nội hơn ?
b)Lạng Sơn và Hải Phòng , nơi nào gần Hà Nội hơn ?
c)Quãng đường nào dài hơn : Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế ?
d) Quãng đường nào ngắn hơn : Thành Phố Hồ Chí Minh-Cần Thơ hay Thành Phố Hồ Chí Minh-Cà Mau ?
Đêximet , xăngtimet , mét
5,6 HS nhắc lại.
 Viết km vào bảng con.
Đơn vị kilômet dùng để đo độ dài.
4-5 HS nhắc lại .
Nêu yêu cầu bài tập .
2 hs nêu lại 1m = 100 cm ; 1m = 10 dm 
 1 km = 1000 m 1000 m = 1 km 
 1 m = 10 dm 10 dm = 1 m 
 1 m = 100 cm 100 cm = 1 dm 
Nêu yêu cầu của bài tập.
a)Quãng đường từ A đến 23 kilômet .
b) Quãng đường từ A đếnC dài 42kilômet 
c) Quãng đường từ C đếùn A dài 48 kilômet.
Nêu yêu cầu của bài tập.
 -Xem và biết các địa danh trên bản đồ .
 Quãng đường 
 Dài 
Hà Nội- Cao Bằng 
285 km
Hà Nội – Lạng Sơn 
169 km
Hà Nội – Hải Phòng 
102 km
Hà Nội – Vinh 
308 km 
Vinh –Huế 
368 km
Thành Phố Hồ Chí Minh-Cần Thơ
174 km
Thành Phố Hồ Chí Minh-Cà Mau 
354 km
a)Cao bằng xa hơn .
b)Hài phòng .
c)Vinh Huế .
d) Thành Phố Hồ Chí Minh-Cần Thơ
 3
 4
Củng cố:
Trò chơi: Thi tiếp sức
-Mỗi em trong nhóm lần lượt điền kết quả vào chỗ chấm.
 1 km =  m; 20 cm =  dm; 4 dm =  cm.
 7000 m =  km; 8 km =  m; 30 cm =  dm
Nhận xét, tuyên dương nhóm làm nhanh đúng.
Dặn dò
Về nhà xem lại bài,làm bài trong VBT Toán.
Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 145.doc