Giáo án môn Toán lớp 3 - Tiết 2: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)

Giáo án môn Toán lớp 3 - Tiết 2: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU :

 Giúp HS củng cố về:

 - Đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.

 - Phân tích số có hai chữ số theo cấu tạo thập phân.

 - Thứ tự các số có 2 chữ số.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1.

 - 2 hình vẽ, 2 bộsố cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 1. Bài cũ:

 - Yêu cầu HS lấy bảng con và viết số theo yêu cầu:

 + Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có một chữ số, có 2 chữ số

 + Viết 3 số tự nhiên liên tiếp

 + Hãy nêu số ở giữa, số liền trước và số liền sau trong 3 số mà em viết.

 2. Bài mới:

 

doc 5 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Tiết 2: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2 Toán	 Ngày 06/ 09/2005
 	ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo) 
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS củng cố về:
 - Đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
 - Phân tích số có hai chữ số theo cấu tạo thập phân.
 - Thứ tự các số có 2 chữ số.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1.
 - 2 hình vẽ, 2 bộsố cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1. Bài cũ:
 - Yêu cầu HS lấy bảng con và viết số theo yêu cầu:
 + Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có một chữ số, có 2 chữ số
 + Viết 3 số tự nhiên liên tiếp
 + Hãy nêu số ở giữa, số liền trước và số liền sau trong 3 số mà em viết.
 2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập các số đến 100.
HĐ 
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
Đọc viết số có 2 chữ số – cấu tạo số có 2 chữ số:
Bài 1:
- Gọi HS đọc tên các cột trong bảng của bài tập 1
- Yêu cầu HS đọc hàng 1 trong bảng.
- Hãy nêu cách viết số 85
- Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số.
- Nêu cách đọc số 85
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo Vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đầu bài
- 57 gồm mấy Chục và mấy đơn vị?
- 5 chục nghĩa là bao nhiêu?
- Bài yêu cầu chúng ta viết các số thành tổng như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa miệng.
- Nhận xét, cho điểm
So sánh số có 2 chữ số
Bài 3:
- Viết lên bảng: 34 . . . 3 và yêu cầu HS nêu dấu cần điền. Vì sao?
- Nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ số.
- Yêu cầu HS nhắc lại sau đó cho các em Tự làm vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét chữa bài.
- Hỏi: tại sao 80 + 6 > 85 ?
- Ta làm gì trước tiên?
 Kết luận: khi so sánh một tổng với 1 số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh.
Thứ tự các số có hai chữ số
- Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài.
- Gọi HS chữa miệng.
- Tại sao câu viết là 28, 33, 45, 54?
- Hỏi tương tự với câu b
- Trò chơi: Nhanh mắt, nhanh tay
- Cách chơi:
GV chuẩn bị 2 hình vẽ, 2 bộ số cần điền như trong bài tập 5( có thể thêm số cần điền, nếu thêm thì vẽ thêm ô trống trong hình). Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em, chơi theo hình thức tiếp sức. Khi GV hô “bắt đầu”. Em đứng đầu tiên của cả 2 đội chạy nhanh lên phía trước, chọn số 67 dán vào ô trống đầu tiên trong hình, em thứ 2 phải dán số 76. cứ như thế cho đến hết. Đội xong trước được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. 
- Tại sao ô thứ nhất lại điền số 67?
- Tại sao ô thứ nhất lại điền số 67?
- Hỏi tương tự với các ô trống còn lại
- Đọc: chục, đơn vị, viết số, đọc số
- 8 chục, 5 đơn vị, viết 85, đọc tám mươi lăm.
- Viết 8 trước sau đó viết 5 vào bên phải.
- Viết chữ số chỉ hàng chục trước, sau đó viết chữ số chỉ hàng đơn vị vào bên phải số đó.
- Đọc chữ số chỉ hàng chục trườc, sau đó đọc từ “mười” rồi tiếp tục đến chữ số chỉ hàng đơn vị (đọc từ trái sang phải).
- HS làm bài, 3 HS chữa miệng
- Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu: 57 = 50 + 7.
- 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị.
- 5 chục = 50.
- Bài yêu cầu viết các số thành tổng của giá trị hàng chục cộng giá trị hàng đơn vị.
- HS làm bài.
- HS chữa bài
- HS chữa (98 bằng 90 cộng 8).
- Điền dấu <
- Vì 3 = 3 và 4 < 8 nên ta có 34 < 38
- So sánh chữ số hàng chục trước. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn hoặc ngược lại. Nếu các chữ số hàng chục bằng nhau ta so sánhhàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Làm bài, 1 HS làm trên bảng lớp.
- Vì 80 + 6 = 86 mà 86 > 85
- Ta thực hiên phép cộng 80 + 6 = 86
- HS làm bài
 a/ 28, 33,45, 54
 b/ 54, 45, 33, 28 
- HS đọc kết quả bài làm.
- Vì 28 < 33 < 45 < 54
- Vì 54 >45 >33 >28
- Vì 67 67
- Vì 70 < 76 < 80
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Ôn tâp các dạng toán nào?
- Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, tích cực, động viên khuyến khích các em chưa tích cực.
- Về nhà điền bảng số từ 10 đến 99 trong vở bài tập
Thø ba ngµy 8 th¸ng 9 n¨m 2009
Tiết 2 Toán	 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
 - BiÕt viÕt sè cã hai ch÷ sè thµnh tỉng cđa sè chơc vµ sè ®¬n vÞ, thø tù cđa c¸c sè.
 - BiÕt so s¸nh c¸c sè trong ph¹m vi 100.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1.
 - 2 hình vẽ, 2 bộsố cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1. Bài cũ:
 - Yêu cầu HS lấy bảng con và viết số theo yêu cầu:
 + Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có một chữ số, có 2 chữ số
 + Viết 3 số tự nhiên liên tiếp
 + Hãy nêu số ở giữa, số liền trước và số liền sau trong 3 số mà em viết.
 2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập các số đến 100.
HĐ 
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
Đọc viết số có 2 chữ số – cấu tạo số có 2 chữ số:
Bài 1:
- Gọi HS đọc tên các cột trong bảng của bài tập 1
- Yêu cầu HS đọc hàng 1 trong bảng.
- Hãy nêu cách viết số 85
- Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số.
- Nêu cách đọc số 85
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo Vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
So sánh số có 2 chữ số
Bài 3:
- Viết lên bảng: 34 . . . 3 và yêu cầu HS nêu dấu cần điền. Vì sao?
- Nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ số.
- Yêu cầu HS nhắc lại sau đó cho các em Tự làm vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét chữa bài.
- Hỏi: tại sao 80 + 6 > 85 ?
- Ta làm gì trước tiên?
 Kết luận: khi so sánh một tổng với 1 số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh.
Thứ tự các số có hai chữ số
- Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài.
- Gọi HS chữa miệng.
- Tại sao câu viết là 28, 33, 45, 54?
- Hỏi tương tự với câu b
Bµi 5: hs ch¬I trß ch¬i
- Trò chơi: Nhanh mắt, nhanh tay
- Cách chơi:
GV chuẩn bị 2 hình vẽ, 2 bộ số cần điền như trong bài tập 5( có thể thêm số cần điền, nếu thêm thì vẽ thêm ô trống trong hình). Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em, chơi theo hình thức tiếp sức. Khi GV hô “bắt đầu”. Em đứng đầu tiên của cả 2 đội chạy nhanh lên phía trước, chọn số 67 dán vào ô trống đầu tiên trong hình, em thứ 2 phải dán số 76. cứ như thế cho đến hết. Đội xong trước được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. 
- Tại sao ô thứ nhất lại điền số 67?
- Tại sao ô thứ nhất lại điền số 67?
- Hỏi tương tự với các ô trống còn lại
- Đọc: chục, đơn vị, viết số, đọc số
- 8 chục, 5 đơn vị, viết 85, đọc tám mươi lăm.
- Viết 8 trước sau đó viết 5 vào bên phải.
- Viết chữ số chỉ hàng chục trước, sau đó viết chữ số chỉ hàng đơn vị vào bên phải số đó.
- Đọc chữ số chỉ hàng chục trườc, sau đó đọc từ “mười” rồi tiếp tục đến chữ số chỉ hàng đơn vị (đọc từ trái sang phải).
- HS làm bài, 3 HS chữa miệng
- Điền dấu <
- Vì 3 = 3 và 4 < 8 nên ta có 34 < 38
- So sánh chữ số hàng chục trước. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn hoặc ngược lại. Nếu các chữ số hàng chục bằng nhau ta so sánhhàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Làm bài, 1 HS làm trên bảng lớp.
- Vì 80 + 6 = 86 mà 86 > 85
- Ta thực hiên phép cộng 80 + 6 = 86
- HS làm bài
 a/ 28, 33,45, 54
 b/ 54, 45, 33, 28 
- HS đọc kết quả bài làm.
- Vì 28 < 33 < 45 < 54
- Vì 54 >45 >33 >28
- Vì 67 67
- Vì 70 < 76 < 80
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Ôn tâp các dạng toán nào?
- Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, tích cực, động viên khuyến khích các em chưa tích cưc.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 2.doc