I. MỤC TIÊU:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng nam châm , hình 12 quả cam có thể đính đưa lên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính : 57 + 27 , 36 + 18 , 67 + 6.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay, các em sẽ được làm quen với một dạng toán có lời văn mới. Đó là bài toán ít hơn
Thø s¸u ngµy 16 th¸ng 10 n¨m 2009 Toán BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. MỤC TIÊU: BiÕt gi¶i vµ tr×nh bµy bµi to¸n vỊ Ýt h¬n. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng nam châm , hình 12 quả cam có thể đính đưa lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Bài cũ: - Đặt tính rồi tính : 57 + 27 , 36 + 18 , 67 + 6. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay, các em sẽ được làm quen với một dạng toán có lời văn mới. Đó là bài toán ít hơn HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Giới thiệu bài toán về ít hơn: - Nêu bài toán: Cành trên có 7 quả cam (gắn 7 quả cam lên bảng), cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả (gắn 5 quả cam lên bảng). Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam? - Yêu cầu HS - Cành dưới ít hơn 2 quả, nghĩa là thế nào? - Mời 1 HS lên bảng tóm tắt - 7 quả cam là số cam cành nào? - Vậy cô viết: Cành trên và số cam biểu diễn cành trên bằng một đoạn thẳng như sau: - Cành trên - Số cam cành dưới như thế nào so với cành trên? - Muốn biểu diễn số cam cành dưới em phải vẽ đoạn thẳng như thế nào? - Đoạn ngắn hơn đó tương ứng với bao nhiêu quả cam? - Mời 1 HS lên vẽ đoạn biểu diễn số cam cành dưới. - Bài toán hỏi gì? - Mời 1 HS lên biểu diễn câu hỏi của bài toán trên sơ đồ. * Hướng dẫn giải: - Muốn tìm số cam cành dưới ta làm như thế nào? - Tại sao? - Yêu cầu HS đọc câu trả lời. - Yêu cầu 1 HS lên trình bày bài giải đầy đủ- cả lớp làm vào bảng con. Luyện tập - Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc đề - Theo dõi HS phân tích đề toán. - Bài toán này thuộc dạng nào? - Muốn biết số cây cam trong vườn nhà Hoa? -Theo dõi, hướng dẫn HS yếu làm bài. - Nhận xét – sửa sai Bài 2: - Yêu cầu HS - Hướng dẫn HS - Bài toán thuộc dạng nào? Tóm tắt: An cao : 95 cm Bình thấp hơn An : 5 cm Bình cao : cm? - Theo dõi hs làm bài . Bài 3 - Hướng dẫn HS Gái : 15 học sinh Trai ít hơn gái : 3 học sinh Trai :. . . học sinh? - Cả lớp tập trung theo dõi - Đọc lại bài toán: Cành trên có 7 quả cam, cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả. Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam? - Là cành trên nhiều hơn 2 quả. Tóm tắt Cành trên : 7 quả Cành dưới ít hơn cành trên : 2 quả Cành dưới :. .? quả - Là số cam của cành trên. - Ít hơn cành trên 2 quả. - Đoạn thẳng ngắn hơn đoạn thẳng biểu diễn số cam cành trên một chút. - Tương ứng với 2 quả cam. 7 quả Cành trên: Cành dưới: 2 quả ? quả - Hỏi số cam cành dưới. - Thực hiện phép tính 7 – 2 . - Vì cành trên có 7 quả, cành dưới ít hơn cành trên 2 quả, nên muốn tìm số cam cành dưới phải lấy 7 trừ đi (bớt đi) 2 quả. - Số quả cam cành dưới có là/ Cành dưới có số quả cam là: Bài giải Số quả cam cành dưới có là: 7 – 2 = 5 (quả) Đáp số 5 quả - HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? +Vườn nhà Mai có 17 cây cam, vườn nhà Hoa có ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam - Bài toán hỏi gì? + Hỏi cả hai vườn có bao nhiêu cây cam? - Thuộc dạng bài toán ít hơn. - Ta lấy số cam ở cành trên trừ số cam cành dưới ít hơn. ( 7 –2 ) - 1 HS lên bảng giải , cả lớp làm bảng con. Bài giải Số cây cam trong vườn nhà Hoa là : 17 - 7 = 10 (cây cam) Đáp số: 10 cây cam - Đọc đề bài toán - Phân tích đề toán, tóm tắt đề toán. - Thuộc dạng toán : Bài toán về ít hơn. - Tự làm bài tập Bài giải Chiều cao của Bình là : 95 – 5 = 90 ( cm ) Đáp số: 90 cm -Đọc đề toán. -Tóm tắt đề toán và giải . Bài giải Số học sinh trai trong lớp là : 15 – 3 = 13 ( học sinh ) Đáp số : 13 học sinh CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nêu cách vẽ sơ đồ, cách giải các bài toán đã học. - Trong các bài toán đã học ta biết số bé hay số lớn? (Biết số lớn). - Ngoài ra còn biết gì nữa? (biết phần hơn) * Kết luận: Số bé = Số lớn – Phần hơn. Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: