Giáo án môn Toán lớp 3 - Tiết 40: Phép cộng có tổng bằng 100

Giáo án môn Toán lớp 3 - Tiết 40: Phép cộng có tổng bằng 100

I. MỤC TIÊU:

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Que tính.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

doc 3 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Tiết 40: Phép cộng có tổng bằng 100", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø s¸u ngµy 30 th¸ng 10 n¨m 2009
Tiết 40 Toán 
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. MỤC TIÊU:
 - BiÕt thùc hiƯn phÐp céng cã tỉng b»ng 100.
 - BiÕt céng nhÈm c¸c sè trßn chơc.
 - BiÕt gi¶i bµi to¸n víi mét phÐp céng cã tỉng b»ng 100.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Que tính.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1. Bài cũ: 
 - Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm:
 40 + 20 + 10 = 50 + 10 +30 =
 10 + 30 + 40 = 42 + 7 + 4 =
 2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Yêu cầu HS nhận xét về chữ số trong kết quả của phép tính phần kiểm tra bài cũ (Kết quả là các số có hai chữ số). Hôm nay, chúng ta sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi ba chữ số đó là: Phép cộng có tổng bằng 100.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
Giới thiệu phép cộng 83 + 17:
- Nêu bài toán: Có 83 que tính, thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính - cả lớp làm ra bảng gài
- Em đặt tính như thế nào?
- Nêu cách thực hiện tính.
- Yêu cầu HS khác nhắc lại.
- Muốn biết có bao nhiêu que tính?
Luyện tập – Thực hành:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 99 + 1, 64 + 36.
- Nhận xét .
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu gì? 
- Em nào nhẩm được 60 + 40 ?
Hướng dẫn nhẩm: 
- 60 là mấy chục?
- 40 là mấy chục?
- 6 chục cộng 4 chục là mấy chục?
- 10 chục là bao nhiêu?
- Vậy 60 cộng 40 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu HS nhẩm lại
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét – ghi điểm
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu cách làm câu a?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét – ghi điểm
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 83 + 17
- Cả lớp thực hiện trên bảng gài.
 83 
 17 
 100 
* Viết 83 rồi viết 17 xuống dưới sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng cột với 8, viết dấu +, kẻ vạch ngang . 
* Công từ phải sang trái: 3 cộng 7 bằng 10, viết 0 thẳng với 7 và 3, nhớ 1. 8 cộng 1 bằng 9 thêm 1 bằng 10. viết 10
* 83 cộng 17 bằng 100 .
- Vài HS nhắc lại
- Tính
- Lần lượt 1 HS lên bảng làm - cả lớp làm bảng con . 
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- Tính nhẩm
- 60 + 40 = 100
- 6 chục.
- 4 chục
- 10 chục
- Là 100.
- 60 cộng 40 bằng 100
- 6 chục cộng 4 chục bằng 10 chục. 10 chục bằng 100. vậy 60 + 40 = 100.
- Làm bài 
 80 + 20 = 100 90 + 10 = 100 
 30 + 70 = 100 50 + 50 = 100 
- Số?
- Lấy 58 cộng 12, được bao nhiêu ghi vào ô thứ nhất sau đó lấy kết quả vừa tính cộng tiếp với 30 được bao nhiêu ghi vào ô thứ hai.
- Làm bài vào vở – 2 HS làm bảng lớp.
a/ + 12 + 30
 58 70 100
b/ 
 + 15 - 20
 35 50 30
- Đọc đề toán .
- Bài toán cho biết gì?
 + Buổi sáng bán được 85 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 15 kg đường
- Bài toán hỏi gì?
 + Buổi chiều bán được bao nhiêu kilôgam đường?
- Bài toán về nhiều hơn.
- HS viết tóm tắt và trình bày bài giải
 Tóm tắt 
 85 kg
 Buổi sáng : | | 
 15kg
 Buổi chiều | | |
 ? kg 
 Bài giải
 Cả hai buổi cửa hàng bán được là:
 85 + 15 = 100 ( kg )
 Đáp số: 100 kg.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính cộng 83 + 17
Hướng dẫn bài về nhà:
- Về nhà xem lại bài.
- Học thuộc bảng cộng .
Yêu cầu HS tự nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 40.doc