I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Biết làm tính nhân, chia( bớc đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện thành thạo các phép tính, trình bày sạch đẹp.
3. Thái độ:
- Yêu thích và ham học toán, rèn óc nhạy cảm, sáng tạo.
II. chuẩn bị Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên (GV): Bảng phụ ghi mẫu bài tập 2, BT3, BT4, BT5.
- Học sinh (HS): Vở, SGK, đồ dùng học tập
Giáo án môn Toán Tiết 75: Luyện tập I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết làm tính nhân, chia( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. 2. Kỹ năng: - Thực hiện thành thạo các phép tính, trình bày sạch đẹp. 3. Thái độ: - Yêu thích và ham học toán, rèn óc nhạy cảm, sáng tạo. II. chuẩn bị Đồ dùng dạy học: - Giáo viên (GV): Bảng phụ ghi mẫu bài tập 2, BT3, BT4, BT5. - Học sinh (HS): Vở, SGK, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Nội dung 1. ổn định tổ chức: (1') GV giới thiệu người dự 2. Kiểm tra bài cũ: (3') Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 350 7 573 3 - Gọi HS nhận xét, GV ghi điểm. 3. Bài mới: (32') a) Giới thiệu bài: Giờ học hôm nay giúp chúng ta củng cố về nhân, chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - GV ghi đầu bài, 2 Hs nhắc lại tên bài. b) Hướng dẫn HS thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu của bài 1 là gì? ( Đặt tính rồi tính) - GV gọi HS nêu miệng ý a, GV ghi bảng. - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 phần b) và c), cả lớp làm vào vở. - HS chữa bài, nêu cách nhân. GV lưu ý HS cách nhân có nhớ . Bài 2: - HS đọc phần mẫu. - HS nêu miệng cách chia. - Phép chia này có mâý lần chia? Nêu thương và số chia trong từng lần chia. - GV hướng dẫn: Trong mỗi lần chia thực hiện trừ nhẩm chỉ viết số dư dưới số bị chia. - Đó chính là phép tính mẫu của BT2. - Bài 2 có mấy yêu cầu đó là các yêu cầu nào?( 2 yêu cầu đó là đặt tính rồi tính) - Gọi 4 HS lên bảng làm 4 phần a, b,c,d. (Mỗi lượt 2 HS) - HS cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc đầu bài - Bài toán cho biết gì? -Bài toán yêu cầu tìm gì? (Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC) - Muốn tìm quãng đường AC trước tiên ta phải tìm quãng đường nào?(Tìm quãng đường BC) - Tìm được quãng đường BC làm thế nào để tìm được quãng đường AC? - HS nêu cách giải - Yêu cầu HS giải vào vở, 1 HS lên bảng giải - HS nhận xét, đọc lại bài giải đúng - Ai có cách giải khác? (HS có thể nêu cách giải khác: Quãng đường AC gấp 5 lần quãng đường AB,vì vậy quãng đường AC= 172 x 5 - GV chốt lại: Cách cách giải trên đều đúng, bài toán có thể có nhiều cách giải, chúng ta lựa chọn cách giải thuận tiện nhất. Bài 3 củng cố về dạng toán gấp một số lên nhiều lần. Bài 4: - Gọi HS đọc đầu bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết tổ đó còn phải dệt bao nhiêu chiếc áo len nữa ta phải biết được gì? - HS nêu cách giải - Cả lớp làm vào vở, 1 HS viết bảng nhóm. - HS nhận xét, chữa bài GV: Bài 4 liên quan đến tìm một phần mấy của một số, các em vận dụng làm bài tương đối tốt. Bài 5: - Bài yêu cầu gì? (Tính độ dài của đường gấp khúc) - Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Đường gấp khúc ABCDE gồm mấy đoạn thẳng đó là các đoạn thẳng nào? - HS làm miệng 4. Củng cố: ( 3'): - GV nhấn mạnh về cách tính nhẩm khi thực hiện phép chia. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: ( 1'): Chuẩn bị bài giờ sau Tính: 350 7 573 3 Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 213 x3 b) 374 x 4 c) 208 x 4 Bài 2:Đặt tính rồi tính:( theo mẫu) Mẫu: 948 4 14 28 0 237 * 9 chia 4 được 2, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1 * Hạ 4, được 14; 14 chia 4 được 3, viết 3. 3 nhân 4 bằng 12; 14 trừ 12 bằng 2. * Hạ 8, được 28, 28 trừ 28 bằng 0 Bài 3: Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860(m) Đáp số: 860 m Cách 2: Quãng đường AC gấp quãng đường AB số lần là: 1 + 4 = 5 (lần) Quãng đường AC dài là: 172 x 5 = 860 (m) Đáp số: 860 mét Bài 4: Tóm tắt: Kế hoạch phải dệt:450 chiếc áo Đã dệt: 1/5 kế hoạch. Còn phải dệt: ... chiếc áo len? Bài giải Số áo len tổ đã dệt được là: 450 : 5 = 90( chiếc) Số áo len tổ còn phải dệt là: 450 - 90 = 360( chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo Bài 5: Tính độ dài của đường gấp khúc ABCDE 4 cm B C 3 cm 3 cm A D 4 cm E
Tài liệu đính kèm: