Giáo án môn Toán lớp 3 - Tiết 93: Thừa số – tích

Giáo án môn Toán lớp 3 - Tiết 93: Thừa số – tích

i.mục tiêu:

- biết thừa số, tích.

- biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.

- biết cch tính kết quả của php nhn dựa vo php cộng.

ii.đồ dùng dạy học :

 -các tấm bìa ghi : thừa số , tích .

iii.hoạt động trên lớp :

 

doc 3 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 35244Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Tiết 93: Thừa số – tích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 93 Toán 
Thừa số – tích
I.Mục tiêu:
- Biết thừa số, tích.
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
II.Đồ dùng dạy học :
 -Các tấm bìa ghi : Thừa số , tích .
III.Hoạt động trên lớp :
 1.Bài cũ: 
Viết phép nhân :
 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 
 6 + 6 + 6 = 18
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
Nhận xét bài cũ 
2.Bài mới :
 Giới thiệu bài : Thừa số –Tích .
HĐ
 Giáo viên
 Học sinh
1
2
Hướng dẫn học sinh nhận biết về tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân 
a) GV ghi : 2 x 5 = 10
b)Nói : Trong phép nhân , kết quả của phép nhân gọi là tích . Tích là số nào ?
-Muốn tìm thừa số ta lấy tích nhân với tích . Thừa số là những số nào?
 c) 2 x 5 = 10
Thừa số Thừa số Tích 
2 x 5 : Tích 
Thực hành :
Bài 1 : Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu )
 Mẫu : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 
9 + 9 + 9 =
2 + 2 + 2 + 2 =
10 + 10 + 10 = 
Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính ( theo mẫu )
 Mẫu : 6 x 2 = 6 + 6 = 12 ; vậy 6 x 2 = 12
 5 x 2 2 x 5 
 3 x 4 4 x 3
Bài 3 : Viết phép nhân (theo mẫu ) , biết :
a)Các thừa số là 8 và 2 , tích là 16.
Mẫu : 8 x 2 = 16
b) Các thừa số là 4 và 3 , tích là 12.
c)Các thừa số là 10 và 2 , tích là 20.
d)Các thừa số là 5 và 4 , tích là 20.
-Muốn tìm tích ta làm thế nào ?
Bài tập :
31 ,
 28 , 
 25 
 ? ?/ ?
Số nào ?
-Đọc : hai nhân năm bằng mười .
-Gắn tấm bìa TÍCH ngay dưới số 10.
-Gắn tấm bìa THỪA SỐ ngay dưới số 2 và số 5 .
 2 : gọi là thừa số .
 5 : gọi là thừa số .
 10 : gọi là tích .
2 x 5 cũng gọi là tích .
-Nêu yêu cầu của bài .
 9 + 9 + 9 = 9 x 3 
 (9: thừa số , 3 : thừa số )
 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 
 (2: thừa số , 4 : thừa số )
10 + 10 + 10 = 10 x 3 
 (10: thừa số , 3 : thừa số )
- Nêu yêu cầu của bài.
Làm bảng con .
 5 x 2 = 5 + 5 = 10 ; Vậy 5 x 2 =10 
 2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ; Vậy 2 x 5 = 10.
3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 =12 ; Vậy 3 x 4 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 ; Vậy 4 x 3 =12.
Nêu yêu cầu của bài
-Lấy thừa số nhân với thừa số .
Làm bảng gắn .
b)Các thừa số là 4 và 3 , tích là 12.
 4 x 3 = 12
c)Các thừa số là 10 và 2 , tích là 20. 
 10 x 2 =20
d)Các thừa số là 5 và 4 , tích là 20 .
 5 x 4 = 20 
31 ,
 28 , 
 25 ,
 22 
Củng cố , dặn dò :
-Nhận xét tiết học .

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 93.doc