Giáo án các môn khối 3 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

Giáo án các môn khối 3 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

TIẾT 2+ 3 : TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

 I. Yêu cầu:

TĐ:

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tao nên của cải(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

KC:-Sắp xếp lại các tranh(SGK)thro đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ

 -HS khá giỏi kể được cả câu chuyện.

- Giáo dục các kĩ năng sống: kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng xá định giá trị, kĩ năng lắng nghe tích cực.

 - Giáo dục HS biết quý trọng sản phẩm lao động, biết vâng lời cha mẹ.

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1097Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
 Ngày soạn: Ngày 3 tháng 12 năm 2010
 Ngày dạy : Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2010.
TIẾT 1: CHÀO CỜ: TOÀN TRƯỜNG
TIẾT 2+ 3 : TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
 I. Yêu cầu:
TĐ:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tao nên của cải(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
KC:-Sắp xếp lại các tranh(SGK)thro đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ 
 -HS khá giỏi kể được cả câu chuyện.
- Giáo dục các kĩ năng sống: kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng xá định giá trị, kĩ năng lắng nghe tích cực.
 - Giáo dục HS biết quý trọng sản phẩm lao động, biết vâng lời cha mẹ. 
 II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ SGK. 
	Tranh minh hoạ câu chuyện.
Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi, thảo luận.
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
	Tập đọc
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng đọc bài Nhớ Việt Bắc. GV nhận xét, ghi điểm.
2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau bài.
B. Dạy học bài mới
1 Giới thiệu bài: Ghi đề.
2 Luyện đọc
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài.
Theo dõi GV đọc và đọc thầm theo
b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.
* Đọc từng câu 
Luyện đọc các từ khó: siêng năng, lười biếng, nghiêm giọng,...
* Đọc từng đoạn trước lớp
GV theo dõi và hướng dẫn HS luyện đọc .
HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần
Luyện đọc nghỉ hơi ở các dấu câu va đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật. 
GV kết hợp giải nghĩa từ ở phần chú giải. Đặt câu với từ dúi, thản nhiên,...
HS giải nghĩa các từ ở phần chú giải.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
GV theo dõi, hướng dẫn thêm
Gọi thi đọc giữa các nhóm
Luyện đọc nhóm 5.
Các nhóm thi đọc trước lớp.
Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay tuyên dương.
* Đọc đồng thanh toàn bài
HS đọc bài.( 2 đoạn câu chuyện)
3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
 Đọc thầm đoạn 1, và trả lời 
 Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì?
Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
Buồn vì con trai lười biếng.
Trở thành người siêng năng, tự tìm nổi bát cơm. 
Đọc thầm đoạn 2, và trả lời
. Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
Vì ông muốn biết những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm không nếu thấy tiền vứt đi mà không xót....
1HS đọc đoạn 3,
 Người con làm lụng vất vả và kiếm tiền như thế nào?
HS trả lời:
Anh xay thóc thuê được 2 bát gạo, mỗi ngày chỉ ăn 1 bát,...
1HS đọc đoạn 4,5
 Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì? Vì sao?
Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền,....Vì những đồng tiền anh vất vã mới kiếm được.
. Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa câu truyện này?
Câu chuyện muốn khuyên con người điều gì? 
- Hs thảo luận nhóm tìm trong bài: Câu 1 ở đoạn 4 và câu 2 ở đoạn 5.
( trình bày 1 phút)
- Hs trình bày ý kiến: khuyên con người có làm lụng mới có tất cả, không làm thì dù có tiền chất núi cũng ăn hết.
4. Luyện đọc lại
GV đọc diễn cảm đoạn 4, 5 hướng dẫn đọc phân biệt giọng từng nhân vật.
 GV nhận xét, tuyên dương
Đưa bảng phụ.
3 HS thi đọc lại đoạn văn..
Bình chọn cá nhân đọc tốt.
1 HS đọc toàn bài.
	 Kể chuyện
1. Giao nhiệm vụ: Sắp xếp lại các tranh và kể lại câu chuyện.
2. Hướng dẫn kể chuyện
Bài tập 1
2 HS đọc đề.
Gọi HS đọc đề. Đề yêu cầu gì?
GV chốt ý kiến đúng: thứ tự là 3 - 5 -4 - 1 - 2.
GV treo tranh 
Sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự câu chuyện.
 HS trình bày miệng.
Bài tập 2: Yêu cầu dựa vào tranh minh hoạ đã sắp xếp đúng, kể lại câu chuyện
Gọi 1 HS kể .
GV nhận xét, nhắc lại ngắn gọn, cả lớp rút kinh nghiệm.
 Tập kể theo theo cặp
. 
1 HS kể lại một đoạn của câu chuyện theo tranh.
 Cả lớp lắng nghe, nhận xét
HS tập kể theo cặp.
Thi kể chuyện
5 HS nối tiếp thi kể từng đoạn theo tranh
Các em có thể kể ngắn gọn theo sát tranh. Hoặc kể một cách sáng tạo.
GV nhận xét, tuyên dương.
Thi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện
Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất. 
C. Củng cố- dặn dò:
Em thích nhân vật nào trong truyện này? Vì sao? 
GV nhận xét giờ học. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
TIẾT4: TOÁN: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1)
I. Yêu cầu: 
-Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ).
-Làm bài tập : bài 1( cột 1, 3, 4) bài 2, 3 .
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II. Chuẩn bị:
 Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học;
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS làm bài tập sau.
Đặt tính rồi tính:
GV nhận xét, ghi điểm.
77 : 2 87 : 3
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Giới thiệu phép chia 
HS chia vào nháp, trình bày miệng như SGK 
* Viết phép tính lên bảng: 648 : 3
 Để thực hiện phép chia ta phải đặt tính
 HS trình bày, GV ghi bảng.
 GV nhắc lại cách chia.
 648 3 
 6 216 
 04
 3
 18
 18
 0 HS nêu lại cách chia. 
* Viết phép tính lên bảng: 236 : 5
 HS chia vào nháp, trình bày miệng cách chia như SGK, kết hợp GV ghi bảng. GV nhắc lại cách chia.
 GV: Số dư trong phép chia bao giờ cũng nhỏ hơn số chia. 
 236 5 
 20 47 
 36
 35
 1 HS nêu lại cách chia. 
236 : 5 = 47 (dư 1) 
3. Thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu đề.
 GV củng cố phép tính có dư và không 
Tính. HS làm bảng con (cột 1,3,4)
dư. Số dư trong phép chia phải bé hơn số chia.
2 HS lên bảng làm 2 phép tính mẫu.
Cả lớp nhận xét.
Bài 2: HS nêu đề bài toán
 GV chấm, nhận xét
Lớp giải bài vào vở. 1 HS lên bảng
Bài giải:
 Số hàng có tất cả là:
 234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số : 26 hàng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề. GV giải thích bảng và hướng dẫn tìm hiểu bài mẫu.
Viết theo mẫu.
 HS làm bài vào sách và chữa bài.
 Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
Ta lấy số đó chia cho số lần giảm.
C. Củng cố- dặn dò:
Trong phép chia có dư, số dư phải như thế nào với số chia?
GV nhận xét giờ học.
Dặn dò về nhà ôn lại cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số, nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
***********************************
Ngày soạn: Ngày 4 tháng 12 năm 2010
 Ngày dạy : Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2010
 TIẾT 1: THỂ DỤC:( Giáo viên bộ môn soạn và giảng)
TIẾT 2: TOÁN: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2)
 I. Yêu cầu:
-Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị .Làm bài tập : bài 1 (cột 1,2,4 ) bài 2, 3 . 
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II. Chuẩn bị: 
-Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hộat động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm bài 2 GV nhận xét, ghi điểm.
1 HS lên bảng giải.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Giới thiệu phép chia 
* Viết phép tính lên bảng: 560 : 8 = ?
HS đặt tính và chia vào nháp.
HS nối tiếp trình bày miệng
 HS trình bày, GV ghi bảng.
 GV nhắc lại cách chia.
tính từ trái sang phải theo 3 bước chia, nhân, trừ.
 Lưu ý: ở lần chia thứ hai số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó.
 560 8 như SGK 
 56 70 
 00
 0
 0
 560 : 8 = 70 HS nêu lại cách chia. 
* Viết phép tính lên bảng: 632 : 7 = ?
 HS chia vào nháp, trình bày miệng cách chia như SGK, kết hợp GV ghi bảng. GV nhắc lại cách chia.
 GV: Số dư trong phép chia bao giờ cũng nhỏ hơn số chia. 
 632 7 
 63 90 
 02
 0
 2 HS nêu lại cách chia. 
632 : 7 = 90 (dư 2) 
3. Thực hành
Bài 1: (cột 1,2,4 ) Gọi HS nêu đề.
 GV củng cố phép tính có dư và không 
Tính. HS làm bảng con 
dư. Số dư trong phép chia phải bé hơn số chia.
2 HS lên bảng làm 2 phép tính mẫu.
Cả lớp nhận xét.
Bài 2: HS nêu đề bài toán
 GV chấm, nhận xét
Lớp giải bài vào vở. 1 HS lên bảng
 Thực hiện phép chia ta có:
 365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày
Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày
Bài 3: GV đưa bảng phụ.
Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại phép chia. 
C. Củng cố- dặn dò:
HS kiểm tra phép chia vào nháp.
 HS trình bày miệng
 Phép tính a đúng.
 Phép tính b sai ở lần chia thứ hai.
 Lần chia thứ hai số bị chia bé hơn số chia thì ta phải làm như thế nào?
Ta viết 0 ở thương theo lần chia đó và tiến hành nhân lại để tìm số dư.
GV nhận xét giờ học.
Dặn dò về nhà ôn lại cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
TIẾT 3: CHÍNH TẢ: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Yêu cầu: 
-Nghe - viết đúng bài CT;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi(BT2)
-Làm đúng BT 3
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ.
II. Chuẩn bị: 
 Bảng lớp chép nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. GV nhận xét ghi điểm.
Viết màu sắc, nong tằm,hoa màu, nhiễm bệnh.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hướng dẫn HS nghe- viết 
a. Hướng dẫn chuẩn bị
2 HS đọc lại .
GV đọc đoạn 4 sẽ viết
 Lời nói của người cha được viết như thế nào?
 Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch ngang đầu dòng.
Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
Trong bài có những chữ nào khó viết, dễ viết sai?
HS viết từ khó vào bảng con:ông lão, sưởi lửa, ném, nước mắt,chính tay con làm ra,vất vả..
b. HS nghe- viết 
GV đọc mỗi câu 2-3 lần
HS nghe và viết bài
GV đọc lần cuối
HS dò bài
c. Chấm, chữa bài
HS đổi vở dò bài, ghi lỗi ra lề vở.
GV chấm 7 bài, chữa lỗi sai nếu có.
HS rút kinh nghiệm
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
mũi dao-con muỗi; núi lửa-nuôi nấng
Điền vào chỗ trống ui hay uôi
HS làm vào vở.
2 HS lên bảng thi đua, cả lớp nhận xét, 
GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
mũi dao-con muỗi; núi lửa-nuôi nấng
hạt muối-múi bưởi; tuổi trẻ- tủi thân.
 chốt lời giải đúng.
 HS đọc lại các từ trên.
Bài tập 3 a) Tìm từ bắt đầu bằng s/x có nghĩa như sau:
GV nhận xét, ghi điểm.
 HS làm vào vở.
 HS chữa bài, cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng: sót - xôi - sáng.
 HS đọc lại các từ trên.
C. Củng cố- dặn dò:
GV nhận xét giờ học
Dặn dò về nhà luyện viết lại các từ đã viết sai.
TIẾT 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
 CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. Yêu cầu:
-Kể được một số hoạt động thông tin liên lạc :  ... iết từ ứng dụng
HS đọc: Lê Lợi
GV giải thích cho Hs :
Lê Lợi là một vị anh hùng của dân tộc lập ra triều đình nhà Lê, lấy niên hiệu là Lê Thái Tổ.
Từ ứng dụng gồm mấy chữ? Độ cao, khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
Gồm 2 chữ, khoảng cách bằng một con chữ O
 HS viết bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
HS đọc câu ứng dụng
Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
Khuyên mọi người phải biết lựa lời mà nói,.
HS viết bảng con chữ: Lời, Lựa
3. Hướng dẫn viết vở
GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
HS viết đúng theo mẫu vở tập viết
4. Chấm chữa bài: 
GV thu chấm 7 bài. Nhận xét chung bài viết của HS
HS rút kinh nghiệm
C. Củng cố- dặn dò:
Nêu lại quy trình viết chữ L hoa. GV nhận xét giờ học.
Dăn dò: Về nhà viết bài còn lại.
 TIẾT 3: TOÁN: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
I. Yêu cầu: 
-Biết cách sử dụng bảng chia. Làm bài tập : bài 1,2,3 .HS khá giỏi làm bài 4 .
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ hứng thú trong học Toán 
II. Chuẩn bị: 
-Vẽ sẵn bảng chia như SGK. Bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm bài 3 GV nhận xét, ghi điểm.
1 HS lên bảng giải.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Giới thiệụ cấu tạo bảng chia
Đưa bảng chia, yêu cầu HS đếm số hàng số cột?
Hàng đầu tiên là thương của 2 số.
Cột đầu tiên là số chia.
 Các ô còn lại là là số bị chia.
HS trả lời Bảng chia có 11 hàng và 11 cột
Y/c Hs đọc các số trong hàng, trong cột
3. Hướng dẫn cách sử dụng bảng chia
 GV nêu ví dụ 12 : 4 =?
 Tìm số 4 ở cột đầu tiên, từ số 4 theo chiều mũi tên tìm số 12; từ số 12 theo chiều mũi tên ta gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của 12và 4.
4. Thực hành
Bài 1: 
Tập sử dụng bảng chia để tìm thương.
HS tìm thương của hai số bằng cách sử dụng bảng chiavà trả lời miệng.
Bài 2: HS nêu đề bài toán
 GV nhận xét, đánh giá.
 Sử dụng bảng chia để tìm số bị chia và số chia.
 HS làm vào sách và chữa bài.
Bài 3: Gọi 2 HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán nào
HS tóm tắt vào vở và giải vào vở.
 1 HS lên bảng.
 GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: HS khá giỏi làm 
 Bài toán giải bằng hai phép tính.
 Bài giải:
 Số trang sách Minh đã đọc là:
132 : 4 = 33 (trang )
 Số trang sách còn phải đọc nữa là :
132 - 33 = 99 (trang)
Đáp số: 99 trang sách.
Có thể xếp như sau:
GV gọi 2 HS khá giỏi lên bảng thi xếp hình
GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố- dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà ôn lại bảng nhân - bảng chia, xem bài sau Luyện tập.
TIẾT 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
I.Yêu cầu:
-Kể tên một số hoạt động nông nghiệp .Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp .
-HS khá giỏi : Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể . 
- Giúp HS biết được ích lợi của hoạt động nông nghiệp, các hoạt động nông nghiệp nhằm bảo vệ MT sống.
- Giáo dục các kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng tổng hợp, sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp.
II. Chuẩn bị: 
-Tranh trong SGK. Giấy khổ rộng.
- Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động nông nghiệp.
- Các phương pháp kĩ thuật dạy học: hoạt động nhóm, triển lãm tranh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
 HS trả lời
 GV kiểm tra nội dung bài trước và nhận xét.Các hoạt động thông tin liên lạc.
 Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình?
B. Bài mới
Giới thiệu bài: Ghi đề
HS chơi trò chơi
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
* MT: Kể được tên và nêu được ích lợi của hoạt động nông nghiệp. 
* CTH; GV chia nhó 4 HS thảo luận
 GV nhận xét, kết luận: 
 Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thuỷ hải sản, trồng rừng...được coi là các hoạt động nông nghiệp.
Quan sát hình SGK và thảo luận:
 Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình? Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
 Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
* MT: Biết được một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em sống.
* CTH: Thảo luận cặp:
GV nhận xét, kết luận:
Các hoạt động nông nghiệp ở tỉnh ta:
Trồng trọt:lúa, khoai, sắn, ngô,chè,...
 Chăn nuôi: bò, dê, trâu,..
Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống?
Một số cặp trình bày.
Các cặp khác bổ sung,.
Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp
* MT: Qua triển lãm HS khắc sâu về hoạt động nông nghiệp.
* CTH: Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy Ao. Yêu cầu dán tranh sưu tầm ở nhà.
GV nhận xét, tuyên dương.
GDBVMT.
Các động nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi nhằm nâng cao đời sống của người dân nhưng cũng làm ô nhiễm môi trường sống như chăn nuôi cần phải được xử lí nguồn nước thải ra hợp vệ sinh, trâu bò chuồng trại xa nhà ở.
 Các nhóm tiến hành trình bày tranh theo suy nghĩ của nhóm.
 Đại diện các nhóm lên trình bày và nêu ích lợi của nghề nghiệp đó.
 Cả lớp nhận xét bổ sung.
C. Củng cố- dặn dò:
Hãy kể tên các hoạt động ở tỉnh ta, lợi ích của các hoạt động đó là gì?
GV nhận xét giờ học. Dặn dò xem bài tiếp theo. Hoạt động công nghiệp,thương mại
- tròng lúa, nuôi bò, lợn,...
*********************************
Ngày soạn: Ngày 7 tháng 12 năm 2010
Ngày dạy : Thứ 6 ngày 10 tháng 12 năm 2010
TIẾT 1: THỂ DỤC: ( Giáo viên bộ môn soạn và giảng)
TIẾT 2: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu: 
-Biết làm tính nhân,chia(bước đầu làm quen với cách viết gọn)và giải toán có hai phép tính
-Làm BT 1(a,c),2(a,b,c),3,4.HS khá giỏi làm bài 5 .
- Giáo dục HS tính cẩn thận, hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II.Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
HS làm bài 3. GV nhận xét, ghi điểm.
HS lên bảng giải bài 3
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính.Làm câu a ,c .
HS làm bảng con.
Củng có lại cách nhân có nhớ, không nhớ, có nhớ 1 lần và có nhân với 0.
 2 HS lên bảng chữa bài, nhắc lại cách nhân.
Bài 2:Tính theo mẫu . Làm câu a ,b ,c . 
HS làm bảng con, bảng lớp.
GV hướng dẫn cách nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia. 
Ví dụ:9 chia 4 được 2, 2 nhân 4 bằng 8 9 trừ 8 bằng 1 viết 1, hạ 4.
HS nối tiếp nhau nhắc lại cách chia. 
HS trình bày miệng như SGK.
 948 4
 14 237
 28
 0
Bài 3: GV tóm tắt lên bảng như SGK
HS đọc đề. Có thể giải 2 cách.
Bài toán thuộc dạng nào?Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
 172 m
 A B C
 ? m
HS giải vào nháp, chữa bài.
 GV nhận xét, ghi điểm.
Cách 1:
 Bài toán giải bằng hai phép tính.
Tìm Quãng đường BC sau đó tìm 
 quãng đường AC dài là:
Cách 2 :Tìm quãng đường AC bằng cách lấy độ dài AB gấp lên 5 lần. 
Bài 4; HS nêu đề 
 HS giải vào vở.
 GV chấm điểm, nhận xét
Bài 5:HS khá giỏi làm
 HS thực hiện tính tổng của 4 số.
 GV nhận xet và cho điểm.
Bài giải:
 Chiếc áo lên đã dệt là:
450 : 5 = 90 (chiếc áo)
 Số áo lên còn phải dệt tiếp là:
 450 - 90 = 360 (chiếc áo)
Đáp số: 360 chiếc áo len
 HS nêu đề.
 HS suy nghĩ và nêu miệng kết quả.
Đường gấp khúc ABCDE dài 14 cm.
C. Củng cố- dặn dò:GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà cân các vật nặngkhác.
TIẾT 3: CHÍNH TẢ: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. Yêu cầu:
-Nghe -viết đúng bài CT ;trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.
-Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi/ươi(điền 4 trong 6 tiếng)
-Làm đúng BT 3a/b
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ.Tư thế viết đúng.
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng lớp chép nội dung bài 2 và băng giấy cho 3 nhóm làm bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. GV nhận xét ghi điểm.
HS Viết mũi dao, con muỗi, bỏ sót, múi bưởi, mật ong.
B Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hướng dẫn HS nghe- viết 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
GV đọc đoạn chính tả.Đoạn văn có mấy câu?
 Chữ nào trong bài được viết hoa?Chữ nào viết dễ sai?
2 HS đọc lại .
Thần làng,vách,xung quanh,truyền lại., già làng
 Gv yêu cầu viết .
HS viết từ khó vào bảng con 
b. HS nghe- viết 
GV đọc mỗi câu 2-3 lần
HS nghe và viết bài
GV đọc lần cuối
HS dò bài
c. Chấm, chữa bài
HS đổi vở dò bài, ghi lỗi ra lề vở.
GV chấm 7 bài, chữa lỗi sai nếu có.
HS rút kinh nghiệm
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
khung cửi, cưỡi ngựa, sưởi ấm, mát rượi, gửi thư, tưới cây.
 GV giúp HS giải nghĩa các từ trên.Khung cửi là dụng cụ dùng để dệt vải.
Điền vào chỗ trống ưi hay ươi
HS làm vào vở.
2 HS lên bảng thi đua, cả lớp nhận xét. 
HS đọc lại các từ trên.
Bài tập 3 a) Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:
GV chia lớp thành 3 nhóm, phát giấy
 Gọi HS đọc lại các từ trên.
 Các nhóm làm vào giấy.
 Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
 Xâu: xâu kim, xâu chuổi,..
 Sâu: sâu bọ, sâu xa,chim bọ,sâu sắc...
C. Củng cố- dặn dò:
GV nhận xét giờ học
Dặn dò về nhà luyện viết lại các từ đã viết sai.
TIẾT 4: SINH HOẠT: SINH HOẠT LỚP 
 I) Yêu cầu:
Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần .Triển khai kế hoạch tuần 16.Giáo dục HS biết đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Biết vâng lời thầy cô giáo.
II. Chuẩn bị: Sổ theo dõi
III. Lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Nhận xét tình hình tuần qua
*Lớp trưởng điều khiển lớp tổ chức sinh hoạt.
Các tổ trưởng, tổ chức sinh hoạt bình xét thi đua trong tuần.
Các tổ trưởng điều khiển tổ mình sinh hoạt
Các tổ trưởng lên nhận xét về hai mặt (ưu điểm, tồn tại và biện pháp khắc phục) của tổ mình.
* GV đánh giá lại tuần qua
Cả lớp bình xét thi đua của các tổ.
Ưu điểm: Vệ sinh sạch sẽ.
Đi học chuyên cần, đúng giờ.
Thực hiện tốt các nề nếp quy định của Đội. Học bài và xây dựng bài tốt
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc.
Tồn tại: Chưa chịu khó học bài ở nhà.
Một số em làm toán còn yếu: Linh,Ly, Nhi.
2. Kế hoạch tuần 16
Về học tập
Phát động phong trào học tập : Hành quân bằng điểm số . 
Thi đua học tốt chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân 22-12
Đăng kí ngày, giờ học tốt. Nộp quỹ đền ơn đáp nghĩa.
 Duy trì các hoạt động của đội.
Về nề nếp:
Thực hiện tốt các phong trào do Đội tổ chức.Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc.Thi kể chuyện ,đọc chuyện về anh bộ đội cụ Hồ.
Đến lớp chuyên cần, đúng giờ.
Vệ sinh lớp học, khuôn viên , cây cảnh 
 Thực hiện tốt ATGT khi đến lớp.
 Tiếp tục thu các khoản theo quy định. Học chương trình tuần 16

Tài liệu đính kèm:

  • docgatuant15 kns.doc