Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số
- Rèn kĩ năng đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
- Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : trò chơi qua các bài tập, bảng phụ
- HS : vở bài tập Toán 3.
TOÁN Tuần 1 tiết 1. Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số I/ MỤC TIÊU: - Biết cách đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số - Rèn kĩ năng đọc, viết so sánh các số có ba chữ số. - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : trò chơi qua các bài tập, bảng phụ - HS : vở bài tập Toán 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. 1.Khởi động : Hát 2.Bài cũ : GV kiểm tra vở và đồ dùng học Toán của HS. Giáo viên nhận xét. 3. bài mới + Giới thiệu bài : Đọc, viết so sánh các số có ba chữ số. + Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: ôn tập về đọc, viết số + Mục tiêu: Củng cố viết, só sánh các số có 3 chữ số. - GV đưa số 160. Yêu cầu học sinh xác định trong số này chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - Giáo viên nhận xét : các em đã xác định được hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của số có ba chữ số. - Giáo viên gọi học sinh đọc số . - GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn. - GV tiến hành tương tự với số : 909. Yêu cầu học sinh xác định trong số này chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Giáo viên gọi học sinh đọc số . GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn. Giáo viên lưu ý cách đọc 909 : chín trăm lẻ chín hay chín trăm linh chín Bài 1 : viết ( theo mẫu ) GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự ghi chữ và viết số thích hợp vào chỗ trống Cho HS sửa bài miệng. Hoạt động 2 : ôn tập về thứ tự số + Mục tiêu: Luyện kỹ năng đọc, viết số. Bài 2 : điền số GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống Cho HS sửa bài qua trò chơi “tiếp sức” : cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 4 bạn lên điền số. GV hỏi : + Vì sao điền số 422 vào sau số 421 ? GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ số 420 đến số 429 được xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng trước nó cộng thêm 1. + Vì sao điền số 498 vào sau số 499 ? GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ số 500 đến số 491 được. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng trước nó trừ đi 1 Hoạt động 3 : ôn luyện về so sánh số và thứ tự số + Mục tiêu: So sánh đọc, viết số theo thứ tự. Bài 3 : điền dấu >, <, = GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự điền dấu thích hợp vào chỗ chấm Cho HS sửa bài qua trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” : cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên điền dấu. GV hỏi : + Vì sao điền 404 < 440 ? + Vì sao 200 + 5 < 250 ? Bài 4 : Cho HS đọc yêu cầu bài và đọc dãy số của bài Yêu cầu HS làm bài. Cho HS sửa bài miệng. GV hỏi : + Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào ? + Vì sao số 762 là số lớn nhất ? + Số bé nhất trong dãy số trên là số nào ? + Vì sao số 762 là số bé nhất ? - Học sinh đọc và xác định. - Cá nhân - HS lên viết trên bảng và cả lớp viết vào bảng con - Học sinh đọc và xác định. - Cá nhân - HS lên viết trên bảng và cả lớp viết vào bảng con - HS đọc. - HS làm bài - HS đọc. - HS làm bài - 2 dãy thi đua tiếp sức - Lớp nhận xét -HS đọc - HS làm bài - HS giải thích - HS đọc - HS tự tìm ra số lớn nhất và số bé nhất. - Lớp nhận xét 4/ Củng cố : - Gọi vài HS nhắc lại tựa bài. - Cho HS chơi trò chơi: Gắn số.chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy cử ra 6 bạn Dãy 1 : đính số theo thứ tự từ bé đến lớn. Dãy 2 : đính số theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV Nhận xét 5/ Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài 2 : cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ) Tuần 1 tiết 2. Cộng, trừ các số có ba chữ số (Không nhớ) I/ MỤC TIÊU: - Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) và giải toán có lời văn về , nhiều hơn ,ít hơn - Học sinh tính nhanh, chính xác - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : các trò chơi phục vụ cho các bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. 1/ Khởi động : Hát 2/ Bài cũ : đọc, viết so sánh các số có ba chữ số GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3/ Bài mới : + Giới thiệu bài : cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) + Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : ôn tập về phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số + Mục tiêu: Củng cố cách tính cộng trừ. Bài 1 : tính nhẩm GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự làm bài và ghi kết quả vào chỗ chấm Cho HS sửa bài qua trò chơi “Tiếp sức” : cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên điền kết quả. Nhận xét Bài 2 : đặt tính rồi tính GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả GV cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét Hoạt động 2 : ôn tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. + Mục tiêu: Củng cố giải bài toán có lời văn. Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Số HS nữ như thế nào so với số HS nam ? + Muốn biết trường Thắng Lợi có bao nhiêu HS nữ ta làm như thế nào ? + Bài toán thuộc dạng nào ? Bài 4 : GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Giá tiền một phong bì như thế nào so với giá tiền một tem thư ? + Bài toán thuộc dạng nào ? Yêu cầu HS làm bài. Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc. - HS làm bài - HS sửa bài qua trò chơi - Lớp nhận xét - HS đọc. - HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính - HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét - HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét 4/ Củng cố : - Gọi vài HS nhắc lại tựa bài. - Cho HS chơi trò chơi: Cho HS sửa bài qua trò chơi : “Thử trí thông minh” : chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy cử ra 4 bạn. GV phát cho mỗi dãy các số và dấu, yêu cầu HS viết các phép tính đúng. - GV Nhận xét 5/ Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài 3 : luyện tập . Tuần 1 tiết 3. Luyện tập I/ MỤC TIÊU: - Biết cộng , và trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) - Biết giải bài toán về “ Tìm X ” giải toán có lời văn ( có một phép trừ ) - Học sinh tính nhanh, chính xác - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : đồ dùng dạy học : trò chơi, bìa hình tam giác vuông cân ở bài tập 4 - HS : vở bài tập Toán 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. 1/ Khởi động : Hát 2/ Bài cũ : cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3/Bài mới: + Giới thiệu bài : luyện tập + Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học + Luyện tập : Bài 1 : đặt tính rồi tính GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét GV yêu cầu HS nêu cách tính Bài 2 : Tìm x GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài. GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc. - HS làm bài - HS nêu - HS nêu - HS làm bài - HS thi đua sửa bài - HS trả lời. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. 4/ Củng cố : - Gọi vài HS nhắc lại tựa bài. - Cho HS chơi trò chơi: Cho HS sửa bài qua trò chơi : “Ai nhanh, ai khéo” : chia lớp làm 3 dãy, mỗi dãy cử ra 3 bạn. GV phát cho mỗi dãy 4 hình tam giác, - GV Nhận xét 5/ Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài 4 : cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ) Tuần 1 tiết 4. Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) I/ MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện các phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm - Tính được độ dài đường gấp khúc - Học sinh tính nhanh, đúng, chính xác - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ bài tập - HS : vở bài tập Toán 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. 1/ Khởi động : Hát 2/ Bài cũ : GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3/ Bài mới: + Giới thiệu bài : Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) + Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : giới thiệu phép cộng 435 + 127 + Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số. GV viết phép tính 435 + 127 = ? lên bảng Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc Hoạt động 2 : giới thiệu phép cộng 256 + 162 + Mục tiêu: Củng cố cách thực hiện phép cộng. GV viết phép tính 256 + 162 = ? lên bảng Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc Giáo viên tiến hành các bước tương tự như trên. Giáo viên lưu ý học sinh : Phép tính 435 + 127 = 562 là phép cộng có nhớ một lần từ hàng đơn vị sang hàng chục. Phép tính 256 + 162 = 418 là phép cộng có nhớ một lần từ hàng chục sang hàng trăm. Hoạt động 3 : thực hành. + Mục tiêu: Thực hành tính độ dài các đường gấp khúc. Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 2 : đặt tính rồi tính GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả GV Nhận xét Bài 3 : Tính độ dài đường gấp khúc NOP GV gọi HS đọc yêu cầu GV hỏi : + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ? + Đường gấp khúc NOP gồm những đoạn thẳng nào tạo thành ? + Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng. GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài Bài 4 : Đúng ghi Đ, Sai ghi S Cho HS đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn : bài này có 3 phép tính đã ghi kết quả, các em hãy tính lại kết quả của mỗi phép tính rồi ghi Đ, S vào ô trống cho phù hợp. Cho học sinh làm bài và sửa bài bằng bảng Đ, S Giáo viên cho học sinh nêu lại cách tính đối với các phép tính sai. GV Nhận xét, tuyên dương - Học sinh theo dõi - 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con. - Học sinh theo dõi - 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con. - HS đọc. - Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm - HS đọc. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. - HS tính - HS đọc - HS tính nhẩm rồi ghi kết quả - Học sinh làm bài và sửa bài bằng bảng Đ, S - Học sinh nêu 4/ Củng cố : - Gọi vài HS nhắc lại tựa bài. - Cho HS chơi trò chơi: Cho HS sửa bài qua trò chơi : “Thử trí thông minh”: chia lớp làm 3 dãy, mỗi dãy cử ra 3 bạn. (Bài tập 3). - GV Nhận xét 5/ Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài 5 : luyện tập Tuần 1 tiết 5. Luyện tập I/ MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm ) - Học sinh tính nhanh, chính xác - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập - HS : vở bài tập Toán 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ : cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3. Bài mới : + Giới thiệu bài : luyện tập + Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học + Thực hành luyện tập: Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 2 : đặt tính rồi tính GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc tóm tắt GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt một đề toán Yêu cầu học sinh làm bài. Bài 4 : tính nhẩm Cho HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu học sinh làm bài GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai đúng, ai sai”. Giáo viên nhận xét. HS đọc. HS làm bài HS nêu HS đọc. HS làm bài HS thi đua sửa bài HS nêu HS trả lời Học sinh đặt đề 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. HS đọc Học sinh làm bài HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét 4/ Củng cố : - Gọi vài HS nhắc lại tựa bài. - GV cho HS thi vẽ hình (Bài tập 5) qua trò chơi “Ai khéo tay hơn” : chia lớp làm 3 dãy, mỗi dãy cử ra 3 bạn bạn nào vẽ đúng, nhanh và khéo là dãy đó thắng - GV Nhận xét, tuyên dương. 5/ Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài 6 : trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần )
Tài liệu đính kèm: