Toán: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( có nhớ)
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết.
*/ Điều chỉnh : Bài 1: bỏ bớt cột thứ 3.
II/ Đồ dùng : -Bảng con.
III/ Hoạt động trên lớp :
Toán: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( có nhớ) I/ Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết. */ Điều chỉnh : Bài 1: bỏ bớt cột thứ 3. II/ Đồ dùng : -Bảng con... III/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1/ Bài cũ:- Đặt rồi tính: 13 x 3 11 x 3 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn Học sinh tìm hiểu bài. - GV nêu phép nhân lên bảng 26 x 3 = ? Gọi Học sinh nêu lại cách nhân. - GV giới thiệu phép nhân 54 x 6 = ? Gọi học sinh nêu lại cách nhân. c/ Thực hành: Bài 1: Bài 2: Hai cuộn vải dài : 35 x 2 = 70 ( mét). ĐS : 70 mét. Bài 3: - Muốn tìm số bị chia em làm thế nào ? IV/Củng cố - Dặn dò. - GV (nhấn mạnh) lưu ý Học sinh cách nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ). - Về nhà làm tiếp các phép tính còn lại của bài 1. - Bài sau : Luyện tập . - Nhận xét tiết học - 2 Học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con. 1 HS lên bảng đặt tính và tính kết quả. cả lớp đặt tính vào BC - Học sinh nêu. Học sinh lên bảng đặt tính và tính kết quả,lớp làm trên bảng con. - 1 Học sinh lên bảng tính, lớp tính trên bảng con. - 1 Học sinh đọc đề. - 1 Học sinh lên bảng , lớp làm vở số 3. - Học sinh đọc yêu cầu bài - 2 Học sinh lên bảng , cả lớp làm vào vở. Rút kinh nghiệm : ............................................................................................ ........................................................................................................................... Toán : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). - Ôn tập về thời gian( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày). */ Điều chỉnh: Bài 2 : Bỏ bớt cột c. II/ Đồ dùng : - SGK, vở, bút chì, bút mực... III/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1/ Bài cũ: Đặt tính và tính: 28 x6; 36 x 4 ; 82 x 5; 99 x 3 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn thực hành: Bài : 1/ 23 Bài : 2/ 23 Đặt tính rồi tính Bài : 3/ 23 : 6 ngày có số giờ là : 24 x 6 = 144 ( giờ ). ĐS : 144 giờ. Bài : 4/ 23 Bài : 5 Chơi trò chơi: “ Thi đua nối nhanh” 2 phép nhân có kết quả bằng nhau. - Nhận xét đội thắng đội thua. - Học sinh đọc lại phép nhân và kết quả. IV/ Củng cố Lưu ý HS về cách nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số. - Nhận xét tiết học - Bài sau : Bảng chia 6 2 HS lên bảng 1 số Học sinh đọc bảng nhân 6 - Học sinh nêu yêu cầu đề bài - Học sinh làm vào SGK . - HS nêu yêu cầu đề bài - Học sinh làm vào BC - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài vào vở - 1 học sinh lên bảng làm - Học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh thực hành quay kim đồng hồ - đọc số giờ chỉ trên đồng hồ vừa quay. - 2 đội lên tham gia chơi mỗi đội 5 em. Rút kinh nghiệm : ............................................................................................ ........................................................................................................................... Toán : BẢNG CHIA 6 I/ Mục tiêu : Giúp Học sinh : - Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6. - Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn ( về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6). II/ Đồ dùng : Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. III/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của Thầy Hoạt động củaTrò 1/ Kiểm tra bài cũ: + Ôn lại bảng nhân 6. 2/ Dạy bài mới: Hướng dẫn Học sinh lập bảng chia 6 - GV gắn lên bảng 2 tấm bìa 6 chấm tròn. - Có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - GV ghi bảng 6 x 2 = 12 - 12 chấm tròn được chia làm mấy tấm bìa ? - Từ phép tính nhân 6 x 2 = 12 ta lập được phép chia 6 như thế nào ? - Ghi: 12 : 6 = 2 - GV gắn bảng 3 tấm bìa . Tất cả có bao nhiêu chấm tròn? - Từ phép nhân 6 x 3 = 18 ta lập phép chia 6 như thế nào ? Ghi 18 : 6 = 3. - cho Học sinh tự lập bảng chia 6 3- Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: Bài 2: Tính nhẩm: Bài 3: Độ dài của mỗi đoạn dây là: 48 : 6 = 8 ( cm ). ĐS : 8 cm. Bài 4: Đoạn dây có là : 48 : 6 = 8 ( đoạn). IV/ Củng cố ,dặn dò : - Gọi 1 số Học sinh đọc thuộc bảng chia 6. - GV nhận xét tiết học - Về nhà Học thuộc bảng chia 6. - Bài sau : Luyện tập (25) - 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6 - Học sinh đặt lên bàn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. - 2 tấm bìa - 18 chấm tròn 18 : 6 = 3 -Lập bảng chia 6, nhiều HS đọc. + Học sinh đọc yêu cầu của bài - HS làm vào SGK bằng bút chì. + 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài - HS làm vào SGK bằng bút chì + Học sinh đọc đề bài: - 1 Học sinh lên bảng giải bài 3, lớp làm vở số 3. + Học sinh đọc đề bài: - 1 Học sinh lên bảng giải bài 4 - cả lớp giải vào vở . Rút kinh nghiệm : ............................................................................................ ........................................................................................................................... ........................................................................................................................ Toán : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Gióp häc sinh - Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6 - Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản. II/ Đồ dùmg : SGK, BC III/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò I/ Kiểm tra bài cũ: + Học sinh đọc thuộc bảng chia 6. II/ Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn Học sinh thực hành: Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Tính nhẩm Bài 3: May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là : 18 : 6 = 3 ( mét). ĐS : 3 mét. Bài 4: - Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau ? IV/ Củng cố - Dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bảng nhân 6, chia 6. -Bài sau : Tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số. - 2 Học sinh đọc + Học sinh nêu yêu cầu bài - HS làm vào SGK . + Học sinh nêu yêu cầu của bài - Học sinh làm vào SGK + Học sinhđọc đề bài. 1 Học sinh lên bảng giải - cả lớp giải vào vở. + Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Hình 2, 3. Rút kinh nghiệm : ............................................................................................ ........................................................................................................................... ........................................................................................................................ Toán : TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ. I/ Mục tiêu: Giúp Học sinh biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. II/ Đồ dùng dạy học: - 12 hình tròn hoặc 12 bông hoa. - 12 que tính... III/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1/Bài cũ: Bài 3. 2/ Dạy bài mới: a/ - Hướng dẫn Học sinh tìm một phần trong các phần bằng nhau của một số. - Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo - GV ghi bảng bài giải. - NÕu chÞ cho em c¸i kÑo. Hái chÞ cho em mÊy kÑo ? b/Thực hành Bài tập 1: Bài 2: Số mét vải xanh cửa hàng đã bán là : 40 : 5 = 8 ( mét ). ĐS : 8 mét. IV Củng cố , dặn dò: Nêu cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - 1 HS lên bảng. - Một số HS đọc bảng chia 6. - 1 Học sinh đọc bài toán. - Lấy 12 cái kẹo chia thành3 phần bằng nhau đó là số kẹo. HS nêu bài giải. Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau, 12 : 4 = 3(cái kẹo) mỗi phần bằng nhau đó( 3cái kẹo) là của số kẹo . + Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm vào SGK bằng bút chì. - Học sinh đọc kết quả. + 1 Học sinh đọc đề bài. - 1 Học sinh lên bảng giải, cả lớp giải vào vở . Rút kinh nghiệm : ............................................................................................ ...........................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: