Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.

- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng và các loại tiền đã học.

 

doc 10 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 968Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
GV: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 126: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.
Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng và các loại tiền đã học.
III. các Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 
1’
3'
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
* Kiểm tra, đánh giá.
30'
Tính: 1000 đồng + 1500 đồng
 8700 đồng - 4000 đồng.
C. Luyện tập
- 2 HS lên bảng tính. 
- GV nhận xét, cho điểm.
* Luyện tập, thực hành
Bài 1: Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất?
- 1 HS đọc yêu cầu bài. HS tự làm bài vào Sgk
a) 6300 đồng
b) 3600 đồng
c) 10000 đồng
d) 9700 đồng
Bài 2: Phải lấy ra các tờ giấy bạc để được số tiền tương ứng ở bên phải:	
200 đồng 
100 đồng 
2000 đồng 
1000 đồng 
500 đồng 
1000 đồng 
1000 đồng 
3600 đồng
200 đồng 
100 đồng 
2000 đồng 
1000 đồng 
500 đồng 
1000 đồng 
1000 đồng 
3600 đồng
a) 
2000 đồng 
500 đồng 
1000 đồng
5000 đồng
100 đồng
200 đồng
7500 đồng
200 đồng
b) 
2000 đồng 
500 đồng 
1000 đồng
5000 đồng
100 đồng
200 đồng
7500 đồng
200 đồng
2000 đồng
5000 đồng
500 đồng
500 đồng
2000 đồng
100 đồng
1000 đồng
3100 đồng
2000 đồng
5000 đồng
500 đồng
500 đồng
2000 đồng
100 đồng
1000 đồng
3100 đồng
c) 
Bài 3: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi
? Con hiểu “vừa đủ tiền” có nghĩa là gì?
(Là mua hết tiền, không thừa không thiếu)
a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ tiền để mua được một cái kéo.
b) - Nam có 7000 đồng, Nam có vừa đủ tiền để mua được một cái kéo và một cái bút.
 - Nam có 7000 đồng, Nam có vừa đủ tiền để mua được một hộp sáp màu và một cái thước kẻ.
 - Nam có 7000 đồng, Nam có vừa đủ tiền để mua được một cái kéo và hai cái thước kẻ.
- Đọc chữa bài, giải thích
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc đề toán.
- Cả lớp tự làm bài trong SGK,
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Chú ý: Mỗi phần đều có 2 cách đổi tiền
- Hs đọc ycầu
- 2 Hs trả lời
- Hs trả lời theo cặp
- 4 cặp hỏi đáp
- Lớp nxét, viết vào vở
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
Bài 4:
Giải
Mua một hộp sữa và một gói kẹo hết số tiền là:
6700 + 2300 = 9000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là:
10000 - 9000 = 1000 (đồng)
 Đáp số: 1000 đồng
- Hs đọc đề bài
- 2 Hs nêu tóm tắt
- Lớp giải vào vở
- 1 Hs làm ra bảng phụ
- Chữa bài
- Lớp, Gv nxét
1’
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc Hs thực hành bài học trong đời sống hàng ngày
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
GV: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 127: Làm quen với thống kê số liệu
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
Biết xử lí ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK, 
III. các Hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 
1’
4’
A. Kiểm tra bài cũ
B. Kiểm tra bài cũ:
 Bài toán: Mẹ mua một quả bưởi hết 5500 đồng và một quả dứa hết 2300 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng 8000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại bao nhiêu tiền?
* Kiểm tra, đánh giá.
- 1 HS lên bảng giải bài toán.
- HS dưới lớp làm nháp và nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
10’
C. Bài mới:
Làm quen với dãy số liệu:
Quan sát để hình thành đãy số liệu:
? Bức tranh này nói về điều gì?
(Bức tranh cho biết chiều cao của các bạn: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.)
=> Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu.
Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy:
? Số 122cm là số thứ mấy trong dãy?
(Là số thứ nhất.)
? Dãy số liệu trên có mấy số?
(Có 4 số)
* Trực quan - vấn đáp.
- HS quan sát tranh, TLCH
- 1 HS đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn, 
- 1HS ghi bảng.
- GV giới thiệu.
- GV hỏi, HS trả lời.
20’
Thực hành:
Bài 1: Bốn bạn Dũng, Hà, Hùng, Quân có chiều cao theo thứ tự là:
129cm, 132cm, 125cm, 135cm.
a) - Hùng cao 125cm
 - Dũng cao 129cm
 - Quân cao 135cm
b) - Dũng cao hơn Hùng là:
 129 - 125 = 4 (cm)
 - Hà thấp hơn Quân là:
 135 - 132 = 3 (cm)
 - Hùng và Hà, Hà cao hơn
 - Dũng và Quân, Dũng thấp hơn
 * Thực hành, luyện tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS trả lời theo cặp
- 4 - 5 cặp trả lời
- Lớp, Gv nhận xét
Bài 2: Dãy các chủ nhật hàng năm của năm 2004 là: 1, 8, 15, 22, 29.
- Tháng 2 năm 2004 có 5 ngày chủ nhật
- Chủ nhật đầu tiên là ngày 1
 - Ngày 22 là chủ nhật thứ tư trong tháng
Bài 3: Số ki-lô-gam gạo trong mỗi bao được ghi dưới đây: 50kg, 35kg, 60kg, 45kg, 40kg
Dãy số ki-lô-gam gạo của 5 bao gạo viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg
b. Dãy số ki-lô-gam gạo của 5 bao gạo viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg
Bài 4: Cho dãy số liệu
5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45.
a) Dãy trên có tất cả 9 số. Số 25 là số thứ 5 trong dãy.
b) Số thứ ba trong dãy là số 15. Số này lớn hơn số thứ nhất trong dãy 10 đơn vị
c) Số thứ hai lớn hơn số thứ mấy trong dãy
- HS đọc yêu cầu. 
- Cả lớp làm bài,
- 3 Hs trả lời
- Lớp nxét bài 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- Chữa miệng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- Chữa miệng.
1’
D. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
GV: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ tưngày 14 tháng 3 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 128: Làm quen với thống kê số liệu (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
Nắm được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
Biết cách đọc các số liệu của một bảng.
Biết cách phân tích số liệu của một bảng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng SGK,
III. các Hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 
1’
3’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
 * Cho dãy số liệu sau: 10, 20, 30, 40, 
Số thứ ba trong dãy là số nào?
Số 20 là số thứ mấy trong dãy?
Số thứ 6 trong dãy là số nào?
* Kiểm tra, đánh giá.
- 3 HS trả lời.
- GV nhận xét, cho điểm.
10’
C. Bài mới:
1.Làm quen với thống kê số liệu:
? Nội dung của bảng nói về điều gì?
 (Bảng thống kê số con của 3 gia đình).
?Bảng có cấu tạo như thế nào?
 (gồm 2 hàng, 4 cột).
- Đọc số liệu của bảng.
* Trực quan - vấn đáp.
- HS quan sát bảng SGK (T.136),TLCH.
- GV hướng dẫn, 3 HS đọc. 
Lớp
3A
3B
3C
3D
Số hs giỏi
18
13
25
15
20’
Thực hành:
Bài 1: Dưới đây là bảng thống kê số học sinh giỏi của một trường tiểu học:
a. Lớp 3B có 13 Hs giỏi. Lớp 3D có 15 Hs giỏi
b. Lớp 3C có nhiều hơn llớp 3A số Hs giỏi là:
25- 18 = 3 (Hs)
c. Lớp 3C có nhiều Hs gỏi nhất. Lớ 3B có ít Hs gỏi nhất.
Bài 2: Dưới đây là bảng thống kê số cây đã trồng được của các lớp khối 3:
Lớp
3A
3B
3C
3D
Số cây
40
25
45
28
a. Lớp trồng được nhiều cây nhất là lớp 3A. Lớp trồng được ít cây nhất là lớp 3B.
b. Số cây lớp 3A và lớp 3B trồng được là:
40 + 25 = 65 (cây)
Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A số cây là:
40 – 28 = 12 (cây)
 Lớp 3D trồng được nhiều hơn lớp 3B số cây là:
40 – 25 = 15 (cây)
 * Thực hành, luyện tập 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- Chữa miệng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- Chữa miệng.
Bài 3: Dưới đây là bảng thống kê số mét vải của một cửa hàng đã bán được trong 3 tháng đầu năm:
 Tháng
Vải
1
2
3
Trắng
1240m
1040m
1475m
Hoa
1875m
1140m
1575m
Tháng 2 cửa hàng bán được 1040m vải trắng và 1140m vải hoa.
Trong tháng 3, vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng là: 1575 – 1475 = 100 (m)
Số mét vải hoa bán được trong:
Tháng 1: 1875m
Tháng 2: 1140m
Tháng 3: 1575m.
- HS đọc yêu cầu. 
- 1HS làm bài bảng phụ.
- Cả lớp làm bài, nhận xét bài trên bảng.
2
D. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
GV: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Toán
Tiết 129: Luyện tập
Mục tiêu: 
 Giúp học sinh: Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu của một dãy và bảng số liệu. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, phấn màu,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức
tổ chức dạy học
1’
5’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
- Lập bảng thống kê số học sinh của ba lớp
3A, 3B, 3C như sau:
3A: 15 nữ, 19 nam
3B: 21 nữ, 17 nam
3C: 19 nữ, 21 nam.
- Trong bảng trên:
+ Lớp nào có nhiều học sinh nhất?
+ Lớp nào có nhiều học sinh nam nhất?
+ Lớp nào có nhiều học sinh nữ nhất?
C. luyện tập:
Bài 1: Số thóc thu được trong 3 năm của gia đình chị út:
Năm 2001: 4200kg
Năm 2002: 3500kg
Năm 2003: 5400kg. 
Năm
2001
2002
2003
Số thóc
4200kg
3500kg
5400kg
Điền số thích hợp vào bảng sau:
Bài 2:
b. Năm 2003, bản Na trồng được tất cả số cây thông và bạch đàn là: 
2540 + 2515 = 5055 (cây)
Đ/S: 5055 cây
Bài 3: Dãy số: 90; 80; 70; 60; 50; 40; 30; 20; 10
a. Có tất cả là:
A. 9 số
B. 18 số
C. 10 số
D. 81 số
b. Số thứ tư trong dãy là:
A. 4
B. 0
C. 60
D. 40
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
 Môn 
Giải
Văn nghệ
Kể chuyện
Cờ vua
Nhất
3
2
1
Nhì
0
1
2
Ba
2
4
0
- Cả ba môn có bao nhiêu giải nhất? bao nhiêu giải nhì? bao nhiêu giải ba? 
- Số giải nhì nhiều hơn giải nhất bao nhiêu giải?
D.Củng cố - dặn dò
* Kiểm tra, đánh giá:
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp.
- 3 HS trả lời miệng.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Luyện tập, Thực hành:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài vào Sgk
- Chữa miệng.
- 1 HS đọc yêu cầu và mẫu 
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa miệng
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào SGK
- 2 HS chữa miệng
- HS khác n xét, bổ sung
 - GV nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào Sgk
- 2 HS chữa miệng
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, hỏi thêm
- HS trả lời
- HS khác nxét, bổ sung
- GV nhận xét
- GV nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 3 tuan 26.doc