Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 10 đến tuần 13

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 10 đến tuần 13

THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu.

* Giúp học sinh:

- Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Đo độ dài bằng thước thẳng, sau đó ghi lại và đọc số đo đó.

- Ước lượng một cách chính xác các số đo chiều dài.

II. Đồ dùng dạy học.

- Mỗi h/s chuẩn bị một thước thẳng dài 30cm, có vạch chia cm.

- Thước mét của g/v.

III. Phương pháp.

- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.

 

doc 44 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 10 đến tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10: Tiết 46:	Thứ 2 / 6 / 11 / 2006
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu.
* Giúp học sinh:
- Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Đo độ dài bằng thước thẳng, sau đó ghi lại và đọc số đo đó.
- Ước lượng một cách chính xác các số đo chiều dài.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mỗi h/s chuẩn bị một thước thẳng dài 30cm, có vạch chia cm.
- Thước mét của g/v.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài tập giao về nhà.
- Gọi 2 h/s lên bảng.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
b/ Hd thực hành.
* Bài 1.
- 1 h/s đọc đề bài.
- Y/c nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Y/c h/s cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng.
+ G/v đi kiểm tra từng bàn, uốn nắn h/s vẽ.
- Nhận xét.
* Bài 2.
- Bài y/c chúng ta làm gì?
- G/v đưa ra chiếc bút chì y/c h/s đo chiếc bút chì.
- Y/c h/s tự làm các phần còn lại. Có thể cho 2 h/s ngồi cạnh nhau cùng nhau thực hiện phép đo.
* Bài 3.
- Cho h/s quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1m.
- Y/c h/s ước lượng độ cao của bức tường lớp.
+ Hd: So sánh độ cao này với chiều cao của thước 1m xem được khoảng mấy thước.
- Ghi tất cả k/q mà h/s báo cáo lên bảng, sau đó g/v thực hiện phép đo để kiểm tra kết quả.
- Làm tương tự với các phần còn lại.
- Tuyên dương những h/s ước lượng tốt.
- Hát.
- H/s đổi chéo vở để kiểm tra.
- 2 h/s lên bảng.
5cm 2mm = 52mm
6km 4hm = 64hm
7dm 3cm =73cm
- H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- 1 h/s đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- Chấm 1 điểm đầu đoạn thẳng. Đặt điểm 0 của trùng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ 2, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ.
- Vẽ hình sau đó 2 h/s ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
A 7cm B
C 12cm D
E 1dm 2cm G
- H/s đọc thầm y/c.
- Y/c đo độ dài của một số vật.
- 1 h/s lên bảng đo, cả lớp theo dõi. Đặt một đầu của bút chì trùng với điểm 0 của thước, cạnh bút chì trùng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút chì xem ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì.
- H/s thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp.
b./ Chiều dài mép bàn học của em 
c./ Chiều cao chân bàn 
- H/s quan sát thước mét.
- Nhiều h/s ước lượng và trả lời.
4. Củng cố, dặn dò.
- Y/c h/s về nhà thực hành đo chiều dài của một số đồ dùng trong nhà.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 47: Thứ 3 / 7 / 11 / 2006
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu.
* Giúp học sinh củng cố kĩ năng:
- Đo độ dài (đo chiều cao của người).
- Đọc và viết số đo độ dài.
- So sánh các số đo độ dài.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- K/t các bài đã giao về nhà của h/s.
- Gọi 1 h/s lên bảng đo chiều dài và chiều rộng quyển sách toán 3.
- G/v nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học và tên bài.
b. Hướng dẫn thực hành.
* Bài 1.
- G/v đọc mẫu dòng đầu, sau đó cho h/s tự đọc các dòng sau.
- Y/c h/s đọc cho bạn bên cạnh nghe.
- Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam?
- Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm ntn?
- Có thể so sánh ntn?
- Y/c h/s thực hiện so sánh theo một trong 2 cách trên. 
- G/v nhận xét.
* Bài 2.
- Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 6 h/s.
- Hd các bước làm bài.
+ Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp.
+ Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết.
- Trước khi h/s thực hành đo theo nhóm, g/v gọi 1, 2 h/s lên bảng và đo chiều cao của h/s trước lớp (đo như phần bài học của sgk minh hoạ). Vừa đo vừa giải thích cách làm cho h/s được biết.
- Y/c các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét và tuyên dương các nhóm thực hành tốt. 
- Hát.
- H/s đổi vở để k/t chéo.
- 1 h/s lên bảng đo, dưới lớp cũng đo vào sách toán của mình.
- Đọc kết quả đo:
+ Chiều dài: 24cm 2mm.
+ Chiều rộng: 17cm 2mm.
- H/s nhận xét.
- H/s lắng nghe nhắc lại đầu bài.
- 4 h/s nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- 2 h/s ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- Bạn Minh cao 1mét 25xăng-ti-mét.
- Bạn Nam cao 1mét 15xăng-ti-mét
- Ta phải so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau.
- Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng-ti-mét và so sánh.
- Số đo chiều cao của các bạn đều gồm 1mét và một số xăng-ti-mét, vậy chỉ cần so sánh các số đo xăng-ti-mét với nhau.
- H/s so sánh và trả lời:
Bạn Hương cao nhất.
Bạn Nam thấp nhất.
Vì 1m 32cm > 1m 15cm.
- H/s nhận xét.
- H/s lắng nghe.
- H/s trong nhóm thực hành đo.
4. Củng cố, dặn dò.
- Y/c h/s về nhà luyện tập thêm về so sánh các số đo độ dài.
- Nhận xét tiết học.
- Luyện tập thêm: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
 5m 5dm .. 6m 2dm, 3m 4cm .. 2m 8dm.
 2dam 3m .. 3dam 3dam 4dm .. 304dm.
Tiết 48: Thứ 4 / 8 / 11 / 2006 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
* Giúp học sinh củng cố về:
- Thựchiện nhân chia trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
- Nhân, chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
- Chuyển đổi, so sánh các số đo độ dài.
- Giải toán về gấp 1 số lên nhiều lần.
- Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 h/s lên bảng chữa bài.
- G/v nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a./ Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài.
b./ Luyện tập.
* Bài 1.
- Y/c h/s tự làm bài.
- G/v nhận xét.
* Bài 2.
- Gọi 4 h/s lên bảng làm.
- G/v đi kiểm tra, kèm h/s yếu.
- G/v nhận xét.
* Bài 3.
- Y/c h/s nêu cách làm của 
4m 4dm = ..dm
- Y/c h/s làm tiếp các phần còn lại.
* Bài 4.
- Gọi 1 h/s đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Muốn gấp 1 sô lần lên nhiều lần ta làm như thế nào?
- Y/c h/s làm bài.
- Chữa bài cho điểm h/s.
* Bài 5.
- Y/c h/s đo độ dài của đoạn thẳng AB.
- Độ dài của đoạn thẳng CD ntn so với độ dài của đoạn thẳng AB.
- Y/c h/s tính độ dài đoạn thẳng CD.
- Y/c h/s vẽ đoạn thẳng CD dài 3 cm.
- G/v đi k/t sau đó nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò.
- Y/c h/s về nhà ôn lại các nội dung đã học để chuẩn bị bài kiểm tra.
- Hát.
- 2 h/s lên bảng làm bài.
 5m 5dm < 6m 2dm
 2dm 3m < 3dam
 3m 4cm > 2m 8dm
 3dam 4dm = 304dm
- H/s nhận xét.
- H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- H/s làm bài sau đó 2 h/s ngồi cạnh nhau đổi vở để k/t.
- H/s nêu nối tiếp kết quả các pt.
6 x 9 = 54
7 x 8 = 56
6 x 5 = 30
28 : 7 = 4
36 : 6 = 6
42 : 7 = 6
- H/s nhận xét.
- 4 h/s lên bảng thực hiện p/t dưới lớp lám vào vở.
15
 X 7
105
30
X 6
180
28
X 7
196
42
X 5
210
24 2
2 12
04
 4
 0
93 3
9 31
03
 3
 0
88 4
8 22
 8
 8
 0
69 3
6 23
09
 9
 0
- H/s nhận xét.
- Đổi 4m = 40dm, 40dm + 4dm = 44dm.
vậy 4m 4dm = 44dm.
- H/s làm bài sau đó 2 h/s ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra nhau.
- 2 h/s lên bảng làm.
4m 4dm = 44dm
1m 6dm = 16dm
 2m 14cm = 214cm
 8m 32cm = 832cm
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng gấp 1 số lên nhiều lần.
- Ta lấy số đó nhận với số lần.
- 1 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Tóm tắt.
 25 cây
Tổ 1: 
Tổ 2:
 ? cây
Bài giải.
Số cây tổ 2 trồng được là.
25 x 3 = 75 (cây)
Đáp số 75 cây.
- H/s nhận xét.
- Đoạn thẳng Ab dài 12cm.
- Độ dài của đoạn thẳng CD bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AB. 
- Độ dài đoạn thẳng CD là.
12 : 4 = 3 (cm)
- Thực hành vẽ, sau đó 2 h/s ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra.
- H/s lắng nghe.
Tiết 49: Thứ 5 / 9 / 11 / 2006
KIỂM TRA
I. Đề bài.
1. Bài 1: Tính nhẩm.
6 x 4 =
6 x 7 =
6 x 9 =
18 : 6 =
30 : 6 =
36 : 6 =
7 x 3 =
7 x 8 =
7 x 5 =
28 : 7 =
35 : 7 =
63 : 7 =
2. Bài 2: Tính.
32
X 2
 14
 X 4
55 5
96 3
3. Bài 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống.
3m 5cm 3m 7cm
4m 2dm 3m 8dm
3
m 70dm 10m
8dm 4cm 8dm 12mm
6m 50cm 6m 5dm
5dm 33cm 8dm 2cm
4. Bài 4:
	Lan sưu tầm được 25 con tem, Ngọc sưu tầm được gấp đôi số tem của Lan. Hỏi Ngọc sưu tầm được bao nhiêu con tem?
5. Bài 5: 
a./ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm.
b./ Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/4 độ dài đoạn thẩng AB.
II. Biểu điểm.
- Bài 1: (2 điểm). Mỗi p/t đúng được 1/6 điểm.
- Bài 2: (2 điểm). Mỗi p/t đúng được 1/2 điểm. 
- Bài 3: (2 điểm). Mỗi p/t đúng được 1/2 điểm. 
- Bài 4: (2 điểm). 
+ Viết đúng câu trả lời 1/2 điểm
+ Viết đúng p/t 1 điểm.
+ Viết đúng đáp số 1/2 điểm.
- Bài 5: (1 điểm).
a./ Vẽ đúng đoạn thẳng AB dài 8cm (0,5 điểm).
b./ Vẽ đúng đoạn thẳng CD dài 2cm (0,5 điểm).
Tiết 50: Thứ 6 / 10 / 11 / 2006
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
I. Muc tiêu.
* Giúp học sinh:
- Làm quen với bài toán giải bằng 2 phép tính.
- Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Trả bài kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài.
b. Giới thiệu bài toán giải bằng 2 phép tính.
* Bài 1.
- Gọi h/s đọc đề bài.
- Hàng trên có mấy cái kèn.
- Mô tả hình vẽ cái kèm bằng hình vẽ sơ đồ như phần bài học của sgk.
- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn?
- Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới.
Tóm tắt.
 3 kèn
Hàng trên:
Hàng dưới:
 ? kèn
- Hàng dưới có mấy cái kèn?
- Vì sao để tìm số kèn hàng dưới con lại thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5?
- Vậy 2 hàng có mấy cái kèn?
- Hướng dẫn h/s trình bày bài giải như phần bài học sgk.
- Vậy ta thấy bài tập này là ghép của 2 bài tập, bài toán về nhiều hơn khi ta đi tính số kèn của hàng dưới và bài toán tính tổng của 2 số khi ta tính tổng cả 2 hàng có bao nhiêu chiếc kèn.
* Bài 2.
- G/v nêu bài toán. 
- Bài toán cho ta biết gì? Hỏi gì?
- Y/c h/s t2 và giải.
- G/v đi kiểm tra uốn nắn h/s làm bài. Kèm h/s yếu.
- G/v chốt lại lời giải đúng.
c. Luyện tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 h/s đọc đề bài.
- Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh.
- Số bưu ảnh của em ntn so với số bưu ảnh của anh?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả 2 anh em có bao nhiêu bức ảnh chúng ta phải biết được điều gì?
- Y/c h/s vẽ sơ đồ rồi giải bài toán. 
- Kèm h/ ...  bé
Số lớn gấp mấy lần số bé
Số bé bằng một phần mấy số lớn
12
3
4
1/4
18
6
3
1/3
35
4
8
1/8
35
7
5
1/5
70
7
10
1/10
- G/v nhận xét.
* Bài 2:
- Gọi h/s đọc đề bài.
- Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì?
- Khi biết số bò ta cần tìm gì?
- Y/c h/s làm bài, kèm h/s yếu.
- G/v nhận xét, chột lại lời giải đúng.
* Bài 3:
- Y/c h/s tự làm bài.
- G/v theo dõi h/s làm bài.
- G/v nhận xét, ghi điểm.
* Bài 4:
- Y/c cắt 4 hình A như sgk rồi xếp lại thành hình như sgk.
- Theo dõi h/s làm bài.
- G/v nhận xét.
- H/s nhận xét.
- 2 h/s đọc lớp đọc thầm.
- Phải biết có bao nhiêu con bò.
- Ta cấn tìm xem số bò gấp mấy lần số trâu.
- H/s làm vào vở, 1 h/s lên bảng làm bài.
Bài giải.
Số con bò có là.
7 + 28 = 35 (con).
Số con bò gấp số con trâu số lần là.
35 : 7 = 5 (lần).
Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò.
Đáp số: 1/5.
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc đề bài.
- H/s làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng làm bài.
Tóm tắt.
 48 con
dưới ao trên bờ
Bài giải.
Có số vịt dưới ao là.
48 : 8 = 6 (con).
Trên bờ có vịt là.
48 – 6 = 42 (con).
Đáp số: 42 con.
- H/s nhận xét.
- H/s cắt 4 hình tam giác bằng nhau hoặc sử dụng trong bộ đồ dùng học toán để xếp hình trên mặt bàn, 2 h/s ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau.
- 1 h/s lên bảng xếp.
- H/s nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 63.	Thứ 4 / 29 / 11 / 2006
BẢNG NHÂN 9
I. Mục tiêu.
* Giúp h/s:
- Thành lập bảng nhân 9 và học thuộc bảng nhân này.
- Áp dụng bảng nhân 9 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép nhân.
- Thực hành đếm thêm 9.
II. Đồ dùng dạy học.
- 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa gắn 9 hình tròn.
- Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 9 (không ghi kết quả).
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c giải bài toán theo t2 sau:
 72 con
 Gà mẹ gà con?
- G/v nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu giờ học, ghi đầu bài.
b. Lập bảng nhân 9.
- Dựa vào các bảng nhân đã học y/c h/s nêu kết quả của các phép tính.
1 x 9 =
2 x 9 =
3 x 9 =
4 x 9 =
5 x 9 =
6 x 9 =
7 x 9 =
8 x 9 =
- Y/c h/s đổi chỗ 2 thừa số các phép tính vừa nêu và kết quả của các phép tính đó.
- Y/c 1 h/s đọc lại các phép tính.
- Y/c h/s nhận xét, thừa số thứ nhất, thừa số thứ 2 và tích của các phép tính này.
- Tương tự như các phép tính trên y/c h/s lập tiếp 2 phép tính 9 x 8, 9 x 10 và giải thích vì sao? (khuyến khích h/s có nhiều cách giải thích vì sao?)
- Y/c 1 h/s đọc lại tất cả các phép tính vừa lập.
- G/v nhấn mạnh đây là bảng nhân 9 và y/c h/s nhận xét lại đặc điểm của bảng nhân 9.
- Y/c học sinh đọc thuộc bảng nhân 9, bằng cách che lần lượt thừa số thứ nhất, thừa số thứ 2, tích theo đường rích rắc từ trên xuống, cuối cùng che hết số tích trong bảng để h/s làm bài tập.
c. Luyện tập.
* Bài 1:
- Bài y/c chúng ta làm gì?
- Y/c h/s làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra.
- Hát.
- 1 h/s lên bảng giải, dưới lớp làm vào nháp đổi bài để kiểm tra.
Bài giải.
Có số gà mẹ là:
72 : 8 = 9 (con).
Có số gà con là:
72 – 9 = 63 (con).
Đáp số: 63 con.
- H/s nhận xét.
- H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- H/s nối tiếp nêu kq các phép tính.
1 x 9 = 9
2 x 9 = 18
3 x 9 = 27
4 x 9 = 36
5 x 9 = 45
6 x 9 = 54
7 x 9 = 63
8 x 9 = 72
- H/s nhận xét.
- H/s nối tiếp nêu mỗi em 1 phép tính.
9 x 1 = 9
9 x 2 = 18
9 x 3 = 27
9 x 4 = 36
9 x 5 = 45
9 x 6 = 54
9 x 7 = 63
9 x 8 = 72
- 1 h/s đọc lớp đọc thầm.
- Thừa số thứ nhất đề là 9, thừa số thứ 2 lá các số từ 1 đến 8 mỗi lần thêm 1, tích là những số từ 9 đến 72 mỗi lần thêm 9.
- Vài h/s nêu.
9 x 9 = 91
Vì: 9 x 8 = 72 + 8 = 81
9 x 10 = 90
Vì 9 chấm tròn được lấy 10 lần nên có 9 x 10 = 90
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc lớp đọc thầm.
- Thừa số thứ nhất đều là 9, thừa số thứ 2 từ 1 đến 10 mỗi lần thêm 1, tích là các số từ 9 đến 90 mỗi lần thêm 9.
- H/s luyện đọc thuộc CN - ĐT - Tổ.
- Tính nhẩm.
- H/s nêu nối tiép kết quả của các phép tính.
9 x 4 = 36
9 x 1 = 9
9 x 5 = 45
9 x 3 = 27
9 x 2 = 18
9 x 8 = 72
9 x 7 = 63
9 x 6 = 54
9 x 9 = 81
-Y/c HS nhận xét các PT có đặc điểm gi?
Bài 2:
- HS nêu cách tính/
- GV theo dõi HS làm bài.
Bài 3.
- Y/c HS tự làm bài.
- GV theo dõi HS làm bài, kèm HS yếu.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Y/c HS tự làm bài.
- Làm cách nào để điền được số thích hợp vào chỗ chấm?
- Đây là các số tích trong bảng nhân 9.
4. CC, dặn dò: 
- Về nhà học thuộc bảng nhân 9 và chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét
- Các PT đều có một thừa số là 9, đây chính là các PT trong bảng nhân 9 được xắp xếp không có thứ tự.
- HS nhận xét.
- Thực hiện tính nhân trước, cộng trừ sau:
 9 x 6 + 17 9 x 3 x 2 9 x 7 - 25 
= 54 + 17 = 27 x 2 = 63 - 25
= 71 = 54 = 38
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc đề bài.
- HS làm và vở, 1 HS lên bảng TT, 1 HS giải.
Tóm tắt :
1 tổ : 9 bạn
4 tổ :. bạn?
Bài giải
Lớp 3B có số bạn là :
9 x 4 = 36 ( bạn )
 Đáp số : 36 bạn
- HS nhận xét
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng điền số vào ô trống.
9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90..
- HS nhận xét.
- Lấy số liền trước cộng thêm 8 đv.
Tiết 64	Thứ 5 / 30 / 11 / 2006
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân 9.
- Áp dụng bảng nhân 9 để giải các bài toán.
- Ôn tập các bảng nhân 6,7,8,9.
II. Đồ dùng dạy học.
- Viết sẵn nội dung BT4 lên bảng.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại , luyện tập thực hành
Iv. Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 9.
- GV hỏi 1 số PT không theo thứ tự.
- GV nhận xét.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu giờ học ghi tên bài.
b. HD luyện tập.
Bài 1:
- Nêu Y/c của bài.
- Y/c HS tự làm bài.
- Phép tính nào không có trong bảng nhân 9. Vì sao?
9 x 0 = 0 ; 0 x 9 = 0 ?
- Gọi 4 HS lên bảng làm phần b, mỗi HS 1 cột.
- Hãy nhận xét các thừa số và tích ở mỗi cột.
- GVKL: Khi thay đối chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không đổi.
Bài 2. 
- Nêu thứ tự thực hiện PT trong biểu thức.
- Y/c HS tự làm bài.
- Mỗi một biểu thức trên bảng phép tính nhân nào? 
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Y/c HS tự làm bài.
Tóm tắt.
Đội một : 10 xe.
3 đội, mỗi đội 9 xe.
4 đội.. xe?
- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 4.
- Y/c HS kẻ như SGK và làm bài.
- Chữa bài, ghi điểm.
4. CC, dặn dò: 
- Về nhà ôn lại các bảng tính nhân 6,7,8,9.
- Hát
- HS đọc nối tiếp, mỗi em 1 PT trong bảng nhân 9.
- 2 HS đọc nối tiếp cả bảng nhân 9.
- Vài HS nêu.
- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- Tính nhẩm:
- HS nối tiếp nêu kết quả phép tính,
9 x 1 = 9
9 x 2 = 18
9 x 3 = 27
9 x 5 = 45
9 x 7 = 63
9 x 9 = 81
9 x 10 = 90
9 x 0 = 0 
0 x 9 = 0
 - HS nhận xét.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm:
9 x2 =18
2 x9 = 18
9x5= 45
5x9= 45
9x8=72
8x9=72
9x10=90
10x9=90
- Các thừa số ở mỗi cột giống nhau nhưng chỉ thay đổi vị trí tích vẫn bằng nhau.
- Thực hiện nhân trước cộng sau:
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm.
 9 x 3 + 9
= 27 + 9
= 36
9 x 4 + 9
= 36 + 9
= 45
9 x 8 + 9 
= 72 + 9
= 81
9 x 9 + 9
= 81 + 9
= 90
- HS nhận xét.
- HS nêu VD:
9 x 3 + 9 = 9 x 4
9 x 4 + 9 = 9 x 5
9 x 8 + 9 = 9 x 9
9 x 9 + 9 = 9 x 10
- 2 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng TT, 1 HS giải.
Bài giải
Số xe của 3 đội có là:
3 x 9 = 27 ( xe )
Công ty có tất cả số xe là:
10 + 27 = 37 ( xe )
 Đáp số : 37 xe.
HS nhận xét.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng điền.
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
6
6
12
18
24
30
36
42
48
54
60
7
7
14
21
28
35
42
49
56
63
70
8
8
16
24
32
40
48
56
64
72
80
9
9
18
27
36
45
54
63
72
81
90
Tiết 65	Thứ 6 / 1 / 12 / 2006
GAM
I. Mục tiêu : Giúp HS.
- Nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và Ki–lô-gam.
- Biết đọc kg khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
- Biết thực hiện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng.
- Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng.
II. Đồ dùng dạy học.
- 1 cấn đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
III. Các HĐ dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. KT bài cũ.
- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 9.
- Hỏi HS về Kq phép tính không theo thứ tự.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu giờ học, ghi đầu bài.
b. Giới thiệu Gam và mối quan hệ giữa g – kg.
- Y/c HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã học.
* Để cân các vật có khối lượng nhỏ hơn kg, người ta dùng đơn vị đo khối lượng là gam.
- Gam viết tắt là : g.
Đọc là : Gam.
- Giới thiệu các quả cân : 1g; 2g; 5g; 10g; 20g; 100g = 1kg
- Thực hành cân gói đường.
- Giới thiệu chiếc cân đồng hồ và GT các số đo có đơn vị là gam trên cân đồng hồ.
c. Luyện tập.
Bài 1. 
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ để đọc số cân của từng vật.
- Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam?
- 3 quả táo cân nặng bao nhiêu gam? vì sao biết 3 quả táo cân nặng 700 gam?
- Hỏi tương tự với phần còn lại.
Bài 2. 
Tương tự bài 1.
GV nhận xét.
Bài 3. 
- Y/c HS tính theo mẫu:
- GV nhận xét
Bài 4.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Y/c HS tự làm bài:
Hộp sữa : 455g
Vỏ hộp : 58g
Sữa :.g?
- Chữa bài, ghi điểm.
4. CC, dặn dò:
- Đọc thuộc công thức quan hệ giữa g – kg, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát 
- 2 HS đọc thuộc bảng nhân 9.
- HS nêu kết quả phép tính.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- HS nêu: Ki-lô-gam.
- Vài HS nhắc lại – ĐT.
- HS quan sát.
- HS quan sát các quả cân theo nhóm.
- HS dọc CN – ĐT.
- HS quan sát và đọc cân nặng của gói đường.
- HS quan sát hình minh hoạ và đọc số cân của từng vật.
- Hộp đường cân nặng 200g.
- 3 quả táo cân nặng 700g.
- Vì 3 quả táo cân nặng bằng 2 quả cân 500g và 200g, 500g + 200g = 700g.
Vậy 3 quả táo nặng 700g.
- Gói mì chính nặng 210g.
- Quả lê cân nặng : 400g.
- HS nêu:
a. Quả đu đủ cân nặng : 800g
b. Bắp cải cân nặng : 600g.
- HS nhận xét.
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
163g + 28g = 191g
42g – 25g = 17g
100g + 45g – 26g = 119 g
50g x 2 = 100g
96g : 3 = 32g
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc bài.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng TT, 1 HS giải.
Bài giải
Trong hộp có số gam sữa là:
455 – 58 = 397(g)
 Đáp số : 397 g sữa.
- HS nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_10_den_tuan_13.doc