I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .
- Biết đọc truyện với giọng kể cảm xúc.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài: Ê – ti – ô – pi –a, cung điện, khâm phục.
- Đọc tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê – ti – ô – pi –a.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất.
-B.Kể chuyện.
· Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện;dựa vào trí nhớ và tanh kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.
· Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai Đạo đức Tích cực tham gia việc lớp việc trường Tập đọc Đất quý đất yêu Kể chuyện Đất quý đất yêu Toán Bài toán giải bằng hai phép tính (t) Thể dục Học động tác bụng Thứ ba Toán Luyện tập. Tự nhiên xã hội Thực hành phân tích vẽ sơ đồ Chính tả Tiếng hò trên sông Thủ công Cắt dán I, T Thứ tư Tập đọc Vẽ Quê hương Luyện từ và câu Từ ngữ về quê hương – Ôn tập:Ai làm gì? Tập viết Ôn chữ hoa G Toán Bảng nhân 8 Mĩ thuật Vẽ theo mẫu. Vẽ cành lá. Thứ năm Tập đọc Chõ bánh khúc của gì tôi Chính tả Quê hương Hát nhạc Lớp chúng ta đoàn kết. Toán Luyện tập Thứ sáu Toán Nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số. Tập làm văn Nghe kể: Tôi có đọc đâu Nói về quê hương. Tự nhiên xã hội Thực hành phân tích vẽ sơ đồ Thể dục Học động tác toàn thân. Hoạt động NG -Sơ kết đánh giá đợt thi đua. Thứ hai ngày 02 tháng11 năm 2009. ?&@ Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Bài:. I.Mục đích, yêu cầu: A.Tập đọc . 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện . Biết đọc truyện với giọng kể cảm xúc. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: Ê – ti – ô – pi –a, cung điện, khâm phục. - Đọc tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê – ti – ô – pi –a. - Hiểu nội dung câu chuyện: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất.. -B.Kể chuyện. Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện;dựa vào trí nhớ và tanh kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể. Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. a-Giới thiệu bài. b-Giảng bài. Luyện đọc và giải nghĩa từ. 20’ Tìm hiểu bài: 15’ Luyện đọc lại 14’ KỂ CHUYỆN 1.Sắp xếp lại tranh theo đúng trình tự của câu chuyện 3’ 2.Dựa vào tranh kể lại câu chuyện 20’ 3. Củng cố –dặn dò: 2’ -Trong thư Đức kể với bà những gì? Đức với bà như thế nào? -Nhận xét – ghi điểm. -Dẫn dắt –ghi tên bài. -Đọc mẫu toàn bài. Theo dõi ghi những từ HS đọc sai lên bảng. -HD ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng câu hỏi, câu trả lời. -Giải nghĩa:SGK. -Hai người khách du lịch được đón tiếp thế nào? Điều đó chứng tỏ điều gì? -Khách chuẩn bị xuống tàu thì điều gì sảy ra? +Vì sao người Ê – ti – ô –pi –a không để người khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ? -Phong tục nói lên điều gì? Đọc đoạn 2. -Nhận xét – đánh giá. -Nhận xét kết luận. -Gợi ý. -Nhận xét – đánh giá. -Hãy đặt tên khác cho chuyện? -Nhận xét chung giờ học. Dặn HS. -Đọc bài: Thư gửi bà. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. -Theo dõi. -Nối tiếp đọc từng câu. -Phát âm lại những từ mình đã đọc sai. -Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. -Đọc lại. -2HS đọc từ ngữ ở chú giải. -Đọc đoạn trong nhóm. -Thi đọc cá nhân. -Đồng thanh. -Đọc thầm đoạn 1. +Mời vào cung, đãi tiệc, tặng vật quý. -Nước Ê – ti – ô – pi –a rất mến khách. -Đọc đoạn 2. -Cởi giày cạo sạch đất +Coi đất là thứ thiêng liêng cao quý nhất. -Đọc đoạn 3 thảo luận câu hỏi. -Người Ê – ti – ô – pi –a coi đất đai của tổ quốc là tài sản quý giá và thiêng liêng nhất. -HS đọc lại. -Đọc lại cả bài. -Nhận xét –bình chọn. -HS đọc yêu cầu. -Làm nháp trình bày 3 – 1 – 4 – 2 -Dựa vào tranh nêu nội dung từng tranh. - Nối tiếp kể nội dung từng tranh. -Kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét – bình chọn. -HS đặt. Về tập kể cho người thân. ?&@ Môn: TOÁN Bài:Bài toán giải bằng hai phép tính. I:Mục tiêu: Giúp HS : Làm quen với giải bài toán bằng hai phép tính. Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. II:Chuẩn bị: Bảng phụ. Tranh vẽ. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh ? 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ 2. Bài mới. a-Giới thiệu bài b-Giảng bài. Bài toán 12’ Thực hành: Bài 1: 10’ Bài 2: 10’ Bài 3: Số 8’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ - Kiểm tra bài đã giao về nhà ở tiết trước. -Nhận xét – cho điểm -Dẫn dắt –ghi tên bài. -Nêu bài toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Vẽ sơ đồ. 6xe Thứ 7: Chủ nhật: -Muốn biết cả hai ngày bán xe thì cần biết gì? -Tính số xe chủ nhật bán bằng cách nào? -Ghi bảng. -Bài toán này giải bằng mấy phép tính. -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Vẽ sơ đồ: 5km Nhà chợ ?km tỉnh Chấm chữa. -Chấm chữa. -Chấm chữa. -Nhận xét chung tiết học. -Dặn HS. -Làm bài tập 2 – 3 . -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. -HS đọc đề bài toán. -Thứ 7: 6 xe đạp. Chủ nhật bán gấp đôi thứ bảy -2Ngày bán được. -Nhìn sơ đồ đọc bài toán. Thứ 7: xe. Chủ nhật: xe. = số xe thứ 7 x 2 -Nêu. -2Phép tính. -Đọc đề. Nêu: -Làm nháp – chữa bảng lớp. -Đọc đề. -Nêu tóm tắt. 24 l Lấy ra ? -Giải vở chữa. -HS đọc đề. -Làm vở chữa bảng. Gấp 3 thêm 3 Gấp 2 bớt 2 Giảm 7 lần thêm 7 -Hoàn thành bài ở nhà. Thø ba ngµy 03 th¸ng 11 n¨m 2009 ?&@ Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài. Tiếng hò trên dòng sông I.Mục đích – yêu cầu. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đẹp bài “ Tiếng hò trên sông” .Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng dấu câu. Luyện viết phân biệt tiếng có vần ong/oong, vần x/s. II.Đồ dùng dạy – học. Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy – học. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. a-Giới thiệu bài b-Giảng bài. HD viết chính tả. HD chuẩn bị 10’ Viết vở: 12’ Chấm chữa 3’ HD làm bài tập. Bài 2:Điền ong/oong 3’ Bài 2: 5’ a-Từ chỉ sự vật bắt đầu =s. -Từ chỉ hoạt động đặc điểm bắt đầu = x 3. Củng cố –dặn dò. 2’ -Nhận xét – bài viết trước. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Đọc bài viết. Điệu hò của chị gái gợi cho tác giả nghĩ đến gì? -Bài có mấy câu? -Nêu tên riêng trong bài? -Tên riêng được viết ntn? -Trong bài những chữ nào khó viết? -Đọc: trên sông, lơ lửng, chèo thuyền. -Đọc lần 2. -Đọc thong thả. -Đọc lại. -Chấm một số bài. -Nhận xét – chữa bài. -Nêu yêu cầu bài tập. -Nhận xét – chữa bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Giải câu đố. -Nhắc lại tên bài. -Nghe đọc – đọc lại. -Hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn. -4Câu. Gái, Thu Bồn. -Viết hoa. -Nêu và phân tích. -Viết bảng – viết bảng con. -Ngồi đúng tư thế. -HS viết. Soát lỗi – sửa lỗi. -Đọc yêu cầu đề bài. -Làm vở – chữa bảng. Kính cong, đường cong, xong việc, cái xoong. -Đọc yêu cầu đề bài. -HS làm bảng con. -Đọc. -Nhận xét – bổ xung. -Hoàn thành bài. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I.Mục tiêu. Giúp HS: - Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 2 phép tính. II.Chuẩn bị -Bảng phụ . III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 5’ 2. Bài mới. a-GGTB. 1’ b-Giảng bài. Bài 1: 8’ Bài 2: 9’ Bài 3: 9’ Bài 4: Tính theo mẫu 7’ 3.Củng cố – dặn dò. 1' -Nhận xét – ghi điểm. -Dẫn dắt –ghi tênbài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Nhận xét –sửa. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Chấm –chữa. -Vẽ sơ đồ: 14bạn HS giỏi: 8bạn HS khá: -Chấm chữa. Làm mẫu. 15 gấp 3 lần thêm 47 15 x3 = 45; 45 + 47 = 92 -Chấm chữa. -Nhận xét tiết học -Chữa bài 2, 3 (51) -Nhắc lại tên bài học. -Đọc đề bài. rời l1: 18 ô tô Có: 45 ô tô L2: 17 ô tô Còn lại ? ô tô. -Suy nghĩa nêu cách giải. -HS đọc đề. Có: 48 con. Bán 1/6 con Còn lại: con? -Giải vở – chữa bảng. -nhìn đọc đề bài toán. -Giải vở - chữc. -HS làm vở - chữa bảng. +12gấp 6lần bớt 25 +56 giảm 7lần bớt đi 5 +42 giảm 6 lần thêm 37. -Về ôn lại cách giải bài toán có 2 phép tính. ?&@ Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: Thực hành phân tích – vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. Biết cách xưng hô đúng với những người họ nội, họ ngoại. Dùng sơ đồ để giới thiệu họ nội, họ ngoại của mình. II.Đồ dùng dạy – học. -Tranh SGK. -Hình. Giấy. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. a-Giới thiệu bài. b-Giảng bài. HĐ 1: Làm phiếu bài tập. MT: Nhận biết mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ. 15’ HĐ 2: Điền đúng /sai. 12’ 3.Củng cố –dặn dò. 3’ -Nhận xét đánh giá. Trò chơi mua gì xem ai -Dẫn dắt – ghi tên bài học. -Nhận xét – sửa. -Anh em Quang và Chi em Hương phải có nghĩa vụ gì với họ nội, họ ngoại của mình? -Nhận xét –sửa. -Nhận xét chung giờ học. Dặn HS. 1 – 2 HS giới thiệu về họ nội họ ngoại của mình. -Nhận xét. -Trò trưởng: Đi chơ, đi chợ. -Lớp: Mua gì? Mua gì? Trò trưởng: mua báo mua báo -Lớp: cho ai cho ai? -Số chỉ em nàp em đó hô Cho:mẹ, bố, Trò trưởng: tan chợ -Nhắc lại tên bài học -Đọc yêu cầu bài tập. -Trao đổi ca ... g. -Viết bảng: chữ dễ sai. -Đọc lại bài viết. -Viết vào bài. -Đổi vở – soát. -Đọc yêu cầu. -Làm vở bài tập – chữa bảng- đọc. -Học thuộc câu tục ngữ bài 2. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số. I. Mục tiêu. Giúp HS: -Biết thực hiện phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số. II. Chuẩn bị. -Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 3’ -2.Bài mới. 2.1.GTB 1’ 2.2.Giảng bài. *Giới thiệu phép nhân 123 ´ 2 8’ Giới thiệu phép nhân 326 ´ 3 8’ Thực hành Bài 1: Tính 4’ Bài 2: Đặt tính rồi tính: 4’ Bài 3: 5’ Bài 4: Tìm x 5’ 3. Củng cố – dặn dò. 2’ -Nhận xét cho điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Ghi bảng:123 ´ 2 = ? -Nhận xét, ghi lại. -Nêu: Nhân từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị. -Mỗi lần nhân viết1 chữ số ở tích. -Ghi KL: 123 ´ 2 = 246. Ghi: 326 ´ 3 -Nhận xét, ghi. 326 ´ 3 = 978 -Nhận xét – chữa. -Nhận xét – chữa. Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Chấm chữa. -xđược gọi là gì? Tìm số bị chia ta làm thế nào? -Nhận xét chung tiết học. -Dặn dò. -Chữa bài tập 2. -Đọc bảng nhân 8 -Nhận xét -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát. -Đặt tính vào bảng. -1 HS thực hiện nhân -HS khác thực hiện lại vào bảng con -Đặt tính vào bảng con. -1 HS làm miệng 3 ´ 6 = 18 viết 8 nhớ 1 3 ´ 2 = 6 nhớ 1 = 7 viết 7 3 ´ 3 = 9 viết 9 -Lớp thực hiện vào bảng con. -Đọc đề làm bảng con. -Chữa bảng lớp. (tính cột dọc) 341 ´ 2 213 ´ 3 212´ 4 110 ´ 5 203 ´ 3 -Thực hiện bảng con. 437 ´2 319 ´ 3 205´ 4 171 ´ 5 -HS đọc đề. 1chuyến: 116 người. 3 chuyến: người ? -HS giải vở –c hữ bảng. -HS đọc đề. -Số bị chia. SBC= Thương ´ số chia. -Làm vở – chữa bảng. X : 7 = 101 x: 6 = 107 -Về tập nhân lại. ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Nghe –kể: tôi có đọc đâu. Nói: Về quê hương I.Mục đích - yêu cầu. nghe nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui: “Tôi có đọc đâu” lời kể rõ vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên. Biết nói về quê hương (nơi mình ở). Theo gợi ý SKG , dùng từ đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả, gợi hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương. II.Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2.Bài mới. 2.1.GTB 2’ 2.2.Giảng bài. Bài 1: Nghe kể : Tôi có đọc đâu 16’ Bài 2. Nói về quê hương nơi mình ở 16’ 3.Củng cố , dặn dò. 3’ -Nhận xét, ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Kể chuyện : Tôi có đọc đâu. -Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì? -Người viết thư viết thêm điều gì vào thư? -Người bên cạnh kêu lên thế nào? -Nhận xét. -Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? -Nêu lại yêu cầu. -Nhận xét, đánh giá. -Nhận xét giờ học. -Dặn HS. -Đọc thư đã viết. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học -Đọc thầm gợi ý – quan sát tranh minh hoạ. -Ghé mắt đọc trộm thư của mình. -Xin lỗi mình không viết tiếp được vì có người đọc trộm thư. -Xin lỗi mình có đoc trộm thư của anh đâu. -HS giỏi kể lại. -Kẻ theo cặp. -Thi kể. -Có xem trộm thì mới biết người ta viết gì vào thư. -Đọc yêu cầu. -Đọc gợi ý. -1 HS dựa vào gợi ý để nói. -Tập nói theo nhóm. -Thi nói. -Bình chọn bạn nói hay. -Viết lại bài vừa nói. -Sưu tầm tranh ảnh. ?&@ Môn: TẬP VIẾT Bài: Ôn chữ hoa G – Ghềnh ráng. I.Mục đích – yêu cầu: - Củng cố cách viết hoa chữ G, Gh qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng Ghềng Ráng (cỡ chữ nhỏ). Viết hoa câu ca dao:Ai về đến huyện Đông Anh. Ghé xem phong cảnh Lo Thành Thục Vương. II. Đồ dùng dạy – học. - Mẫu chữ G, D, R. -Bài viết trên dòng li. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2.Bàimới. a-GTB: b-Giảng bài. -Luyện viết Gh, Đ, R: 7’ Viết: Ghềnh Ráng 5’ Câu ứng dụng 5’ Luyện viết 12’ Chấm chữa 3’ 3. Củng cố dặn dò. 2’ -Đưa bài viết. -Đọc: Ông gióng Trần Vũ Thọ Xương -Nhận xét bài trước. -Đọc bài viết. -Trong bài những chữ nào được viết hoa? -Viết mẫu +mô tả Gh, Đ, R. -Quan sát sửa: -Ghềnh Ráng:một cảnh đẹp ở Bình Định. -Các con chữ trong một chữ viết thế nào? Khoảng cách giữa các chữ? -Viết mẫu +mô tả. -Quan sát – sửa sai. -Niềm tự hào của di tích lịch sử Loa Thành -Đọc:Ai,Ghé, Loa Thành, Đông Anh, Thục Vương. -Nêu yêu cầu viết. -Theo dõi HD thêm. -Chấm một số bài. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn dò: -Đọc bài. -Viết bảng. -Đọc lại. -Nhắc lại tên bài học. Gh, R, A, Đ, L, T, V. -Quan sát +nghe. -HS viết bảng. -HS đọc. -Các con chữ trong một chữ viết liền nét, các chữ trong từ cách bằng một con chữ o. +Nghe và quan sát. -Viết bảng. -Đọc -Viết bảng. -Ngồi đúng tư thế viết. + Gh: 1dòng +Đ, R : 1 dòng +Ghềnh Ráng 2 dòng +Câu ca dao 2 lần. -Về hoàn thành bài viết ở nhà. ?&@ Môn: Mĩ thuật Bài: Vẽ Theo mẫu :Vẽ cành lá. I. Mục tiêu: Biết cấu tạo của cánh lá: hình dáng, màu sắc, và vẻ đẹp riêngcủa nó. Vẽ được cành lá đơn giản. Bước đầulàm quen với việc đưa hình hoa, lá vào trang trí các dạng bài tập. II, Chuẩn bị. Một số cành lá. Hình gợi ý. Bài hoạ tiết trang trí của HS năm trước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. 2’ 2. Bài mới. a-Giới thiệu bài. b-Giảng bài. HĐ 1: Quan sát và nhận xét. 5’ HĐ 2: Cách vẽ cành lá: 8’ HĐ 3: Thực hành 15’ HĐ 4: Nhận xét – đánh giá. 5’ 3. Củng cố – dặn dò. 1’ -Kiểm tra dụng cụ học tập của hs – nhận xét. -Dẫn dắt – ghi tên bài học. -Đưa ra một số cành lá. -Đưa ra một số bài trang trí. -Lá có thể dùng để làm gì? Vẽ – phác họa HD. +Vẽ phác hình dáng của lá. +Vẽ phác cành và cuống lá. +Phác hình dáng lá. +Vẽ chi tiết. +Vẽ màu: như mẫu. Khác mẫu. Có đậm, nhạt. -Quan sát hướng dẫn thêm. -Nhận xét chung tiết học. -Dặn dò: -Bổ xung. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát – nhận xét. -Là hình gì? -Đặc điểm cành? - Hình dáng lá? -Màu sắc lá? -Quan sát. -Làm hoạ tiết trang trí. -Nghe – quan sát. -Thực hành vẽ. -Trưng bày sản phẩm. -Nhận xét bình chọn. -Sưu tầm tranh về 20/11. ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: Chõ bánh khúc của gì tôi. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu đọc bài với gọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:chõ, pha lê. Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp của cây râu khúc, vẻ hấp dẫn của chiếc bánh mang lại hương vị đồng quê Việt Nam. Ý nghĩa bài: Chõ bánh khúc thơm ngon của người dì –sản phẩm từ đồng quê – khiến tác giả gắn bó với quê hương. II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2.Bài mới. a-GTB: 2’ b-Giảng bài. Luyện đọc và giải nghĩa từ. 10’ HDtìm hiểu bài. 10’ Luyện đọc lại 10’ 3. Củng cố – dặn dò: 3’ -nhận xét – ghi điểm. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Đọc mẫu: -Ghi những từ HS đọc sai lên bảng. -HD ngắt nghỉ hơi -Giải nghĩa từ:SGK Tác giả tả cây rau khúc như thế nào? -Tác giả dùng hình ảnh đẹp đúng về cây rau khúc. -Tìm những cây văn tả chiếc bánh khúc? -Vì sao tác giả không quên được mùi vị của chiếc bánh khúc quê hương? -Chõ bánh khúc của dì khiến tác giả có tình cảm như thế nào đối với quê hương? -Chốt ý: -Nhận xét – dặn dò: -Đọc thuộc lòng bài: Vẽ quê hương. -Nhắc lại tên bài học. -Nghe đọc. -Nối tiếp đọc từng câu. -Đọc lại. -Đọc đoạn trước lớp. -HS đọc lại. -Đọc đoạn trong nhóm. -Đọc toàn bài. -Đọc thầm đoạn 1. +Nhỏ =mầm có mới nhú, lá như mạ bạc, phủ 1 lớp tuyết cực mỏng sương đọng như bóng đèn pha lê. -Đọc thầm đoạn 2. +Màu rêu xanh lấp ló trong áo xôi nếp trắng -Đọc thầm toàn bài – trao đổi cặp câu hỏi 3. +Mùi vị của đồng quê gắn bó với kỉ niệm của dì, người thân yêu trong thời thơ ấu.. -Đọc nối tiếp hết bài. -Thi đọc. Đọc cả bài. -Nêu: -Về đọc lại bài. ?&@ Môn: Hát nhạc Bài: I. Mục tiêu: Giúp HS: II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Mục tiêu. -Sơ kết đánh giá việc thực hiện thi đua ở đợt 1. “Những bông hoa điểm 10 dâng thầy cô” -Phát động đợt 2. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức 3’ 2.Sơ kết 10’ 3.Phát động đợt 2. 7’ 4.Múa hát văn nghệ 10’ 5.Công việc tuần sau 10’ -Nhận xét – lập danh sách đề nghị khen thưởng: -Tiếp tục thi đua học tập tốt dành nhiều điểm 10 kính dâng thầy cô. -Tiếp tục thực hiện học tốt. -Không để HS nghỉ học không lí do. -Vệ sinh cá nhân theo mùa. -Chăm sóc công trình măng non của lớp. -Bọc lại sách vở. -Tu sửa lại đồ dùng học tập. -Hát đồng thanh. -Các tổ họp tổ sơ kết. -Báo cáo tổ trưởng. -Tổ trưởng báo cáo – lớp trưởng. -Tổng kết bình chọn để khen thưởng. -Hát cá nhân – chỉ định HS khác. -Hát + múa theo nhóm – Tập thể.
Tài liệu đính kèm: